Tên hoạt chất: Húng quế là gì?
Tác giả: Tran Pham
Tham vấn y khoa: TS. Dược khoa Trương Anh Thư
Tác dụng
Tìm hiểu chung
Húng quế là một loại thảo dược thuộc họ bạc hà có vị cay, tính nóng được dùng làm gia vị cho các món ăn và cũng mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe. Một số người còn dùng nước cây húng Quế để súc miệng.
Tác dụng của húng quế
Cây húng quế có thể giảm triệu chứng một số bệnh như co thắt dạ dày, biếng ăn, đầy hơi, các bệnh về thận, chứng phù nề, cảm lạnh, mụn cóc, nhiễm giun, vết rắn cắn và côn trùng cắn.
Cây húng quế còn có khả năng trị viêm khớp, bảo vệ gan, kháng lại vi khuẩn.
Tinh dầu húng quế có chứa chất chống oxy hóa giúp ngăn ngừa lão hóa và bệnh ung thư. Một thành phần hóa học được gọi là axit cafferic trong húng quế có hiệu quả chống lại Ung thư cổ tử cung.
Tinh dầu húng quế cũng được sử dụng để dưỡng da, điều trị Mụn trứng cá và vẩy nến.
Lá húng quế có công dụng chống căng thẳng. Một nghiên cứu được thực hiện tại Ấn Độ cho thấy húng quế giúp duy trì mức độ bình thường của cortisol – hormone gây stress cho cơ thể. Lá húng quế làm dịu thần kinh, điều chỉnh khả năng tuần hoàn máu và đánh bại các gốc tự do vốn là tác nhân dẫn đến stress.
Rau húng quế còn có tác dụng làm mát cổ họng tương tự như bạc hà nên sẽ giúp kiểm soát cảm giác thèm hút thuốc.
Tinh dầu húng quế cũng được sử dụng để dưỡng da, điều trị mụn trứng cá và vẩy nến.
Húng quế có thể được dùng sau khi sinh để tăng lưu lượng máu và kích thích ra sữa. Tuy nhiên, húng quế không thể dùng làm thuốc bổ khi Mang thai vì húng quế có chất gây đột biến ở thai nhi.
Thành phần Dinh dưỡng của húng quế
Thành phần dinh dưỡng trong 100g húng quế như sau:
Thành phần dinh dưỡng trong 100g húng quế như sau:
Năng lượng | 22 kilocalo |
Chất xơ | 1,6 gram |
Protein | 3,15 gram |
Vitamin A | 264 microgram |
Riboflavin | 0,076 miligram |
Vitamin B6 | 0,155 microgram |
Choline | 11,4 miligram |
Vitamin E | 0,8 miligram |
Canxi | 177 miligram |
Mg | 64 miligram
|
Photpho | 56 miligram |
Natri | 4 miligram |
Carbohydrate | 2,65 gram |
Chất béo | 0,64 gram |
Nước | 92,06 gram |
Vitamin B1 | 0,034 microgram |
Vitamin C | 18 miligram |
Vitamin K | 414,8 microgam |
Sắt | 3,17 gram |
Mangan | 1,148 miligram |
Kali | 295 miligram |
Kẽm | 0,81 miligram |
Nguồn: USDA Nutrient Database
Cơ chế hoạt động của húng quế
Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, đã có vài nghiên cứu cho thấy húng quế là nguồn cung cấp vitamin C, canxi, magiê, kali và chất sắt. Các chất hóa học trong húng quế có khả năng làm giảm đau và giảm viêm. Một số chất khác có thể giảm lượng đường trong máu ở người bệnh tiểu đường. Một nghiên cứu cho thấy húng quế có khả năng tăng hệ miễn dịch ở người và có thể dùng làm thuốc kích thích hệ miễn dịch.
Liều dùng
Liều dùng
Liều dùng thông thường của húng quế
Liều dùng thông thường của húng quế để hạ đường huyết là 2,5g bột lá húng quế pha với 200 ml nước mỗi ngày, uống thuốc trong vòng hai tháng.
Liều dùng của húng quế có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Húng quế có thể gây ra vài tác dụng phụ không mong muốn. Vì thế, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.
Dạng bào chế của húng quế
Cây thuốc, vị thuốc này có thể có những dạng bào chế như:
Lá húng quế phơi khô và xay nhuyễn
Trà húng quế
Chiết xuất
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của húng quế
Húng quế có thể gây ra một số tác dụng phụ như:
• Gây ngộ độc: Việc ăn quá nhiều húng quế dẫn đến quá liều Eugenol-thành phần chính trong húng quế, bạn có thể bị ngộ đôc, ho, thở gấp và có lẫn máu trong nước tiểu.
• Hạ đường huyết: Bệnh nhân bị tiểu đường hay có tiền sử bị hạ đường huyết ăn nhiều húng quế sẽ dẫn đến lượng đường trong máu hạ quá thấp.
• Gây ảnh hưởng đến mẹ bầu: Phụ nữ mang thai nếu ăn quá nhiều húng quế có thể dẫn đến các cơn co thắt ở tử cung, gây biến chứng trong khi sinh hoặc ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt.
• Làm loãng máu
• Ung thư niêm mạc gan
• Làm chậm quá trình đông máu và tăng xuất huyết
Không phải ai cũng mắc phải các tác dụng phụ trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, bạn nên tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.
Cảnh báo
Điều cần thận trọng
Trước khi dùng húng quế, bạn nên biết những gì?
Theo lý thuyết, húng quế có thể làm chậm quá trình đông máu và làm cho máu chảy nhiều hơn trong các cuộc phẫu thuật. Bạn nên ngưng dùng húng quế ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật.
Bạn nên hỏi bác sĩ hoặc thầy thuốc cách dùng húng quế tươi hoặc bột húng quế, chỉ dùng phần lá của cây.
Bạn không nên dùng húng quế trong thời gian dài vì húng quế có chứa chất gây đột biến.
Những quy định cho húng quế ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Bạn cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của vị thuốc này. Bạn nên cân nhắc lợi ích của việc sử dụng húng quế với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Bạn cũng nên tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.
Mức độ an toàn của húng quế như thế nào?
Nếu dùng với liều lượng ít, rau húng quế mang lại nhiều lợi ích. Tuy nhiên, bạn không nên dùng húng quế cho trẻ em và phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú. Trong húng quế có chất estragole có thể gây đột biến ở trẻ khi dùng với liều lượng cao.
Bạn nên cẩn thận khi dùng húng quế chung với các thuốc chữa bệnh tiểu đường hoặc insulin vì chúng có thể hạ đường huyết của bạn xuống mức quá thấp.
Húng quế có thể tương tác với những gì?
Thuốc có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng húng quế.
Húng quế có thể tương tác với các thuốc tiểu đường và insulin, làm cho đường huyết hạ xuống quá thấp.
Húng quế có thể làm ảnh hưởng đến kết quả kiểm tra đường huyết của bạn.
Nguồn tham khảo
Húng quế là gì?, http://www.webmd.com/vitamins-supplements/ingredientmono-30