BCare.vn

BCare.vn

Xin chào, chúc bạn một ngày tốt lành.
  • Tìm kiếm
  • Hỏi Bác sĩ
  • Cơ sở y tế
  • Bác sĩ
  • Gói khám
  • Tin sức khoẻ
  • Tra cứu chuyên khoa
  • Tra cứu dịch vụ
  • Tra cứu bệnh
  • Tra cứu từ điển y khoa
  • Tra cứu phẫu thuật
  • Tra cứu xét nghiệm y khoa
  • Tra cứu chủ đề
  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • HOT Đối tác
  • RSS
  • Hỏi Bác sĩ
  • Cơ sở y tế
  • Bác sĩ
  • Gói khám
  • Tin sức khỏe
  • Cơ sở y tế Xem tất cả

  • Bác sĩ Xem tất cả

  • Gói khám Xem tất cả

  • Chuyên khoa Xem tất cả

  • Dịch vụ Xem tất cả

  • Bệnh Xem tất cả

  • Thuốc Xem tất cả

  • Thảo dược Xem tất cả

  • Từ điển y khoa Xem tất cả

  • Phẫu thuật Xem tất cả

  • XN Y khoa Xem tất cả

  • Trang chủ
  • Thảo dược

Nghệ

  • Tác dụng
  • Liều dùng
  • Tác dụng phụ
  • Cảnh báo
  • Tương tác
  • Nguồn tham khảo

Nghệ là gì?

Tác giả: Quang Thuận

Ảnh của Nghệ

Tên thông thường: Curcuma, Curcuma aromatica, Curcuma domestica, Curcumae longa, Curcumae Longae Rhizoma, Curcumin, Curcumine, Curcuminoid, Curcuminoïde, Curcuminoïdes, Curcuminoids, Halada, Haldi, Haridra, Indian Saffron, Nisha, Pian

Tên hoạt chất: Thuốc ho Bảo Thanh

Tác dụng

Tìm hiểu chung

Nghệ dùng để làm gì?

Củ nghệ được sử dụng điều trị viêm khớp, ợ nóng (chứng khó tiêu), đau khớp, đau dạ dày, bệnh Crohn và viêm loét đại tràng, phẫu thuật bắc cầu, xuất huyết, tiêu chảy, khí ruột, dạ dày, ăn mất ngon, vàng da, vấn đề về gan, Helicobacter pylori, loét dạ dày, hội chứng ruột kích thích, rối loạn túi mật, cholesterol cao, tình trạng da bị lichen planus, Viêm da do xạ trị và mệt mỏi.

Nghệ cũng được sử dụng điều trị nhức đầu, viêm phế quản, cảm lạnh, nhiễm trùng phổi, đau cơ xơ, phong, sốt, rối loạn kinh nguyệt, Ngứa da, phục hồi sau phẫu thuật và ung thư. Các tác dụng khác bao gồm trầm cảm, bệnh Alzheimer, sưng ở lớp giữa của mắt (viêm niêm mạc trước), tiểu đường, bệnh Tự miễn dịch bao gồm Lupus ban đỏ hệ thống (SLE), lao, viêm bàng quang và các vấn đề về thận.

Một số người áp dụng nghệ lên da để giảm đau, ghẻ, trật xương và sưng phù, bầm tím, vết đỉa cắn, nhiễm trùng mắt, mụn trứng cá, viêm da và vết loét da, đau nhức bên trong miệng, vết thương bị nhiễm trùng và bệnh nướu răng.

Củ nghệ cũng được sử dụng làm thuốc xổ cho người bị viêm ruột.

Trong thực phẩm và sản xuất, tinh dầu nghệ được sử dụng trong nước hoa và nhựa của nó được sử dụng như một hương vị và thành phần màu sắc trong thực phẩm.

Củ nghệ khác với rễ cây thảo dược Java (Curcuma zedoaria).

Nghệ có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của nghệ là gì?

Nghệ có chứa chất curcumin hóa học. Curcumin và các hóa chất khác trong nghệ có thể làm giảm sưng (viêm). Do đó, nghệ có thể có lợi cho điều trị các tình trạng bệnh liên quan đến chứng viêm.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng

Liều dùng thông thường của nghệ là gì?

Người lớn

Đối với người bị cholesterol cao: bạn uống 1,4g chất chiết xuất từ nghệ, 2 lần mỗi ngày trong 3 tháng.

Đối với ngứa: bạn uống 1500mg củ nghệ, 3 lần mỗi ngày trong 8 tuần. Ngoài ra, sản phẩm cụ thể có chứa chiết xuất nghệ (C3 Complex, Sami Labs LTD) cộng với tiêu đen hoặc tiêu dài sử dụng hàng ngày trong 4 tuần.

Đối với viêm xương khớp thì dùng 500mg sản phẩm có chứa nghệ bốn lần mỗi ngày trong 4-6 tuần. Bạn cũng có thể dùng 500mg chất chiết xuất từ nghệ hai lần mỗi ngày trong 6 tuần. Ngoài ra, bạn có thể dùng 500mg chất chiết xuất có chứa chất củ nghệ và phosphatidylcholine, 2 lần mỗi ngày trong 2-3 tháng.

Trẻ em:

Đối với cholesterol cao: bạn cho trẻ dùng 1,4g chất chiết xuất từ nghệ, 2 lần mỗi ngày trong 3 tháng ở trẻ em từ 15 tuổi trở lên.

Liều dùng của nghệ có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Nghệ có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của nghệ là gì?

Nghệ có các dạng bào chế:

  • Bột

  • Viên nang

  • Chiết xuất chất lỏng

  • Trà

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng nghệ?

Củ nghệ thường không gây ra các phản ứng phụ đáng kể, nhưng một số người có thể gặp tác dụng phụ như:

  • Đau bụng

  • Buồn nôn

  • Chóng mặt

  • Tiêu chảy

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Cảnh báo

Thận trọng

Trước khi dùng nghệ bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;

  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;

  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây nghệ hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;

  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;

  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng nghệ với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của nghệ như thế nào?

Củ nghệ an toàn khi uống hoặc bôi lên da một cách thích hợp trong 8 tháng.

Củ nghệ an toàn khi được sử dụng như thuốc xổ hoặc nước súc miệng trong thời gian ngắn.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Trong thời kỳ mang thai và khi cho con bú, nghệ có thể an toàn khi uống với lượng thường thấy trong thực phẩm. Tuy nhiên, nghệ không an toàn khi uống với liều lượng thuốc trong thời kỳ mang thai vì có thể thúc đẩy giai đoạn kinh nguyệt hoặc kích thích tử cung, làm tăng nguy cơ xảy thai. Không dùng thuốc trị liệu từ nghệ nếu bạn đang mang thai. Không có đủ thông tin để đánh giá mức độ an toàn của lượng thuốc từ nghệ trong khi cho con bú. Tốt nhất là bạn không sử dụng nghệ.

Các vấn đề về túi mật: Củ nghệ có thể làm các vấn đề về túi mật tồi tệ hơn. Không sử dụng nghệ nếu bạn bị sỏi mật hoặc tắc nghẽn ống mật.

Các vấn đề về chảy máu: Uống nghệ àm chậm đông máu vì thế có thể làm tăng nguy cơ bầm tím và chảy máu ở những người có rối loạn chảy máu.

Bệnh tiểu đường: Chất hóa học trong nghệ có thể làm giảm lượng đường trong máu ở người bị tiểu đường. Sử dụng thận trọng ở những người mắc bệnh tiểu đường vì nghệ có thể làm cho lượng đường trong máu quá thấp.

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): Củ nghệ có thể gây các vấn đề dạ dày ở một số người. Nghệ có thể làm các vấn đề về dạ dày như trào ngược dạ dày thực quản tồi tệ hơn. Không được dùng củ nghệ nếu nó làm trầm trọng thêm các triệu chứng của bệnh.

Tình trạng nhạy cảm với hormone như ung thư vú, ung thư tử cung, ung thư buồng trứng, lạc nội mạc tử cung hay u xơ tử cung: Nghệ có chứa curcumin, có thể hoạt động giống như hormone estrogen. Theo lý thuyết, nghệ có thể làm cho tình trạng nhạy cảm với hormone tệ hơn. Tuy nhiên, một số nghiên cứu cho thấy nghệ làm giảm tác dụng của estrogen trong một số tế bào ung thư hormone nhạy cảm. Do đó, nghệ có thể có lợi đối với điều kiện nhạy cảm với hormone. Hãy sử dụng thận trọng nếu bạn có một tình trạng trở nên tồi tệ hơn khi tiếp xúc với hormone.

Vô sinh: Củ nghệ có thể hạ thấp mức testosterone và giảm sự chuyển động của tinh trùng khi uống. Điều này có thể làm giảm khả năng sinh sản. Củ nghệ nên được sử dụng thận trọng bởi những người đang cố gắng có con.

Thiếu sắt: Dùng nhiều củ nghệ có thể ngăn sự hấp thu sắt. Củ nghệ nên được sử dụng cẩn thận ở những người bị thiếu chất sắt.

Phẫu thuật: Củ nghệ có thể làm chậm đông máu, có thể gây ra chảy máu nhiều trong và sau khi phẫu thuật. Ngừng sử dụng nghệ ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.

Tương tác

Tương tác

Nghệ có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng nghệ.

Các sản phẩm có thể tương tác với nghệ bao gồm: Các loại thuốc làm chậm đông máu (thuốc chống đông / thuốc chống huyết khối)

Củ nghệ có thể làm chậm đông máu. Dùng nghệ với thuốc làm chậm đông máu có thể làm tăng nguy cơ bầm tím và chảy máu.

Một số thuốc làm chậm đông máu bao gồm aspirin, clopidogrel (Plavix®), diclofenac (Voltaren®, Cataflam®, những loại khác), ibuprofen (Advil®, Motrin®, những loại khác), naproxen (Anaprox®, Naprosyn®, những loại khác), dalteparin (Fragmin®), enoxaparin (Lovenox®) , heparin, warfarin (Coumadin®), và những loại khác.

Nguồn tham khảo

Nghệ, http://www.webmd.com/vitamins-supplements/ingredientmono-662-turmeric.aspx?activeingredientid=662<

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phương pháp hỗ trợ điều trị tốt nhất.

Bcare.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Chuyên khoa

Tai - Mũi - Họng
33 bác sĩ
Sản phụ khoa
30 bác sĩ
Nhi
22 bác sĩ
Mắt
21 bác sĩ
Tim Mạch
20 bác sĩ
Ung bướu
19 bác sĩ
Da liễu
18 bác sĩ
Tâm thần
17 bác sĩ
Nội tổng hợp
16 bác sĩ
Tiêu hóa - Gan mật
13 bác sĩ
Răng - Hàm - Mặt
13 bác sĩ
Phẫu thuật thẩm mỹ
12 bác sĩ
Cơ Xương Khớp
12 bác sĩ
Thần kinh
10 bác sĩ
Chấn thương chỉnh hình
9 bác sĩ
Chấn thương chỉnh hình - Cột sống
8 bác sĩ
Thận - Tiết niệu
7 bác sĩ
Nam khoa
7 bác sĩ
Nội tiết
6 bác sĩ
Nội tiết & Đái tháo đường
6 bác sĩ
Chẩn đoán hình ảnh
6 bác sĩ
Thẩm mỹ
5 bác sĩ
Nội Tiêu hoá - Gan mật
5 bác sĩ
Ngoại Tiêu hoá - Gan mật
5 bác sĩ
Y học cổ truyền
4 bác sĩ
Dị ứng - Miễn dịch
4 bác sĩ
Ngoại tổng hợp
4 bác sĩ
Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng
4 bác sĩ
Nội soi tiêu hóa
4 bác sĩ
Ngoại Tiết niệu
3 bác sĩ
Nhi Thần kinh
3 bác sĩ
Nội Tim mạch
3 bác sĩ
Tâm lý
3 bác sĩ
Phẫu Thuật Tiết Niệu
3 bác sĩ
Sản khoa
2 bác sĩ
2 bác sĩ
Lao và bệnh phổi
2 bác sĩ
Dinh dưỡng
2 bác sĩ
Nhi Tim mạch
2 bác sĩ
Nhi Hô hấp
2 bác sĩ
Gây mê hồi sức
2 bác sĩ
Nhi Tiêu hóa - Gan mật
2 bác sĩ
siêu âm
2 bác sĩ
Vật lý trị liệu
2 bác sĩ
Nhãn khoa
1 bác sĩ
Nội Thần kinh
1 bác sĩ
Lọc máu
1 bác sĩ
Hồi sức - Cấp cứu
1 bác sĩ
Nha khoa Thẩm mỹ
1 bác sĩ
Nam học
1 bác sĩ
Xét nghiệm
1 bác sĩ
Nội Nhi
1 bác sĩ
Nhi Nội tiết - Chuyển hoá di truyền
1 bác sĩ
Phẫu Thuật Thần Kinh
1 bác sĩ
Mắt Trẻ Em
1 bác sĩ
Nội Hô hấp
1 bác sĩ
Hô hấp
1 bác sĩ
Ngoại Thần kinh
1 bác sĩ
Nội Thận - Tiết niệu
1 bác sĩ
Nội Cơ Xương Khớp
1 bác sĩ
Phẫu thuật hàm mặt
1 bác sĩ
Laser và săn sóc da
1 bác sĩ
Đáy mắt, Màng bồ đào
1 bác sĩ
Sản nhiễm trùng
1 bác sĩ
Tạo hình thẩm mỹ
1 bác sĩ
Hiếm muộn - Vô sinh
1 bác sĩ
Ngoại Thận - Tiết niệu
1 bác sĩ
Nhi Dinh dưỡng
1 bác sĩ
Y học thể thao
1 bác sĩ
  • Đặt lịch
    Đặt lịch: 086.555.4486
  • 37 hỏi đáp
    về 20.756 chủ đề
  • 403 bác sĩ
    thuộc 169 chuyên khoa
  • 186 cơ sở y tế
  • 2.329 loại bệnh
  • 2.971 thuốc

Về Chúng Tôi

Bcare là nền tảng công nghệ giúp người dùng HỎI ĐÁP, TÌM BÁC SĨ, PHÒNG KHÁM, BỆNH VIỆN CHÍNH XÁC, GÓI KHÁM và ĐẶT LỊCH KHÁM DỄ DÀNG.

Thông tin trên Bcare được cập nhật liên tục thông qua chủ quản của dịch vụ, tổng đài và đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp tại Bcare.

Các bài viết sức khoẻ, thông tin tra cứu: bệnh, thuốc, từ điển y khoa, phẫu thuật, xét nghiệm y khoa, thảo dược chỉ mang tính chất tham khảo, không nhằm thay thế cho tư vấn chuyên môn, chẩn đoán hoặc điều trị. Hãy hỏi bác sĩ để có thông tin chính xác cho tình trạng cá nhân của bạn.

  • Danh mục

    • Danh sách cơ sở y tế
    • Danh sách bác sĩ
    • Danh sách gói khám
    • Tin sức khỏe
  • Hỏi đáp

    • Hỏi bác sĩ

    Tra cứu

    • Tra cứu chuyên khoa
    • Tra cứu dịch vụ
    • Tra cứu bệnh
    • Tra cứu thuốc
    • Tra cứu từ điển y khoa
    • Tra cứu phẫu thuật
    • Tra cứu xét nghiệm y khoa
    • Tra cứu thảo dược
    • Tra cứu chủ đề
  • Tài khoản

    • Đăng ký
    • Đăng nhập
    • Khôi phục mật khẩu
  • BCare

    • Về chúng tôi
    • Liên hệ
    • Điều khoản dịch vụ
    • Chính sách bảo mật
    • Quy chế hoạt động
    • Cơ chế giải quyết tranh chấp, khiếu nại
    Đăng ký với Bộ Công Thương

Website này được sở hữu và quản lý bởi: Công ty Cổ phần Fivetech.

Người đại diện: Hán Văn Nam.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0108731774 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp ngày 09/05/2019.

Địa Chỉ: Số 6, ngách 3/149 phố Cự Lộc, Phường Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

VP Công Ty: Tầng 5, số 146 Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Email: info@bcare.vn. Điện thoại: 086 555 4486

PushAlert