Tên hoạt chất: Ciprofloxacin
Thương hiệu: Cipicin, Ciplox, Medopiren, Ciplox Eye, Ear Drops/Eye Ointment, Pharmabay, PMS-Ciprofloxacin, Pycip, Amfacin, Adiflox, Aprocin, Baxolyn, Bernoflox, Cetafloxo, Ciflosacin, Cifloxin, 493271096 và Ciprofloxacin.
Tác giả: Tran Pham
Tham vấn y khoa: TS. Dược khoa Trương Anh Thư
Tác dụng
Tác dụng
Tác dụng của Ciprofloxacin là gì?
Ciprofloxacin được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng khác nhau. Ciprofloxacin là một kháng sinh nhóm quinolone. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.
Kháng sinh này chỉ dùng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này không hiệu quả để điều trị nhiễm virus (như Cảm lạnh thông thường, cúm). Việc sử dụng khi không cần thiết hoặc sử dụng quá mức bất kỳ kháng sinh nào có thể gây giảm hiệu quả của thuốc.
Hiện nay, trên thị trường Việt Nam có rất nhiều sản phẩm có thành phần hoạt chất là ciprofloxacin như Ciprofloxacin 0,3%, Ciprofloxacin 500mg, Ciprofloxacin 250mg. Trong đó, Ciprofloxacin 0,3% có dạng thuốc nhỏ.
Trong trường hợp ciprofloxacin nhỏ tai hoặc mắt, bạn dùng thuốc để điều trị các tình trạng sau:
Mắt: Viêm kết mạc, viêm giác mạc, loét giác mạc, viêm bờ mi, Viêm kết mạc bờ mi, viêm tuyến mi (Meibomius) cấp và viêm túi lệ gây bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm với ciprofloxacin. Phòng ngừa nhiễm khuẩn mắt sau khi ghép giác mạc và kết mạc, sau tổn thương gây ra do các tác nhân vật lý và hóa học, trước và sau khi mổ mắt. Phòng ngừa các nhiễm khuẩn mắt liên quan đến Neisseria gonorrhoeae hoặc Chlamydia trachomatis.
Tai: Viêm tai ngoài, viêm tai giữa cấp và Viêm tai giữa có mủ mãn tính, phòng ngừa trong phẫu thuật vùng tai như phẫu thuật xương chũm và sau phẫu thuật.
Bạn nên dùng ciprofloxacin như thế nào?
Đọc hướng dẫn dùng thuốc được dược sĩ cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi lần sử dụng lại. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Thuốc này có thể được dùng kèm hoặc không kèm với thức ăn theo chỉ định của bác sĩ, thường dùng 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và tối.
Lắc đều chai thuốc trong 15 giây trước khi rót thuốc ra ngoài. Đo liều dùng cẩn thận bằng thiết bị đo/thìa đặc biệt. Không sử dụng muỗng ăn vì bạn có thể không đo được liều lượng chính xác. Không nhai các thành phần bên trong hỗn dịch thuốc.
Không dùng dạng hỗn dịch bằng ống dẫn thức ăn vì các hạt trong hỗn dịch có thể làm tắc nghẽn ống.
Liều lượng và thời gian điều trị được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn. Uống nhiều nước khi dùng thuốc này, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.
Dùng thuốc cách ít nhất 2 giờ trước hoặc 6 giờ sau khi dùng các thuốc khác có thể liên kết với ciprofloxacin, làm giảm hiệu quả của thuốc. Hỏi ý kiến dược sĩ về các thuốc khác mà bạn đang dùng. Một số ví dụ bao gồm: quinapril, sucralfate, vitamin/khoáng chất (bao gồm thuốc bổ sung sắt và kẽm), và các thuốc chứa magne, nhôm, hoặc canxi (như thuốc kháng axit, dung dịch didanosine, thuốc bổ sung canxi).
Các loại thực phẩm giàu canxi, bao gồm cả các sản phẩm sữa (như sữa, sữa chua) hoặc nước trái cây giàu canxi cũng có thể làm giảm tác dụng của ciprofloxacin. Dùng thuốc này cách ít nhất 2 giờ trước hoặc 6 giờ sau khi ăn các loại thực phẩm giàu canxi, trừ khi bạn ăn những thực phẩm này như là một phần của bữa ăn chính chứa thực phẩm (không giàu canxi) khác. Những loại thực phẩm khác làm giảm hiệu lực kết hợp của canxi.
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về cách sử dụng các chất bổ sung dinh dưỡng/thay thế cùng với thuốc này một cách an toàn.
Kháng sinh hoạt động hiệu quả nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức ổn định. Vì vậy, hãy uống thuốc với các khoảng cách đều nhau. Tiếp tục dùng thuốc này cho đến khi hoàn thành đủ lượng thuốc được chỉ định , ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngưng dùng thuốc quá sớm có thể dẫn đến nhiễm trùng tái phát. Báo cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.
Bạn nên bảo quản ciprofloxacin như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Liều dùng
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng ciprofloxacin cho người lớn là gì?
Liều thông thường cho người lớn dự phòng bệnh than
Liều dự phòng cho người lớn đã phơi phiễm bệnh than do hít phải trực khuẩn than Bacillus anthracis
Tiêm tĩnh mạch: 400 mg mỗi 12 giờ.
Uống: 500 mg mỗi 12 giờ.
Việc điều trị nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi có nghi ngờ tiếp xúc hoặc đã xác định phơi nhiễm. Tổng thời gian điều trị (kết hợp tiêm tĩnh mạch và uống thuốc) là 60 ngày.
Liều thông thường cho người bị nhiễm trùng huyết
Nhiễm trùng huyết thứ cấp liên quan đến nhiễm trùng đường tiết niệu do khuẩn Escherichia coli: tiêm tĩnh mạch 400 mg mỗi 12 giờ.
Việc điều trị nên được tiếp tục trong vòng 7-14 ngày, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Liều thông thường cho người bị viêm phế quản
Đợt kịch phát của bệnh viêm phế quản mãn tính:
Nhẹ/trung bình: tiêm tĩnh mạch: 400 mg mỗi 12 giờ. Uống: 500 mg mỗi 12 giờ.
Nặng/phức tạp: tiêm tĩnh mạch: 400 mg mỗi 8 giờ. Uống: 750 mg mỗi 12 giờ.
Thời gian điều trị: 7-14 ngày.
Đồi với Ciprofloxacin 0,3%
Mắt:
Nhiễm khuẩn cấp tính: Khởi đầu nhỏ 1-2 giọt mỗi 15- 30 phút, giảm dần số lần nhỏ mắt xuống nếu bệnh đã thuyên giảm..
Các trường hợp nhiễm khuẩn khác: Nhỏ 1-2 giọt, 2-6 lần/ngày hoặc hơn nếu cần.
Bệnh đau mắt hột cấp và mãn tính: 2 giọt cho mỗi mắt, 2 4/lần mỗi ngày. Tiếp tục điều trị trong 1- 2 tháng hoặc lâu hơn.
Tai:
Khởi đầu nhỏ 2- 3 giọt mỗi 2- 3 giờ, giảm dần số lần nhỏ khi bệnh đã thuyên giảm.
Liều dùng ciprofloxacin cho trẻ em là gì?
Liều thông thường cho trẻ em dự phòng bệnh than
Liều dự phòng cho trẻ em đã phơi phiễm do hít phải trực khuẩn than Bacillus anthracis
Tiêm tĩnh mạch: 10 mg/kg mỗi 12 giờ (liều tối đa: 400 mg/liều).
Uống: 15 mg/kg mỗi 12 giờ (liều tối đa: 500 mg/liều).
Việc điều trị nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi có nghi ngờ tiếp xúc hoặc đã xác định phơi nhiễm. Tổng thời gian điều trị (kết hợp tiêm tĩnh mạch và thuốc uống) là 60 ngày.
Liều thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng đường tiết niệu
Nhiễm khuẩn có biến chứng do khuẩn Escherichia coli:
1-18 tuổi:
Tiêm tĩnh mạch: 6-10 mg/kg mỗi 8 giờ (liều tối đa: 400 mg/liều).
Uống: 10-20 mg/kg mỗi 12 giờ (liều tối đa: 750 mg/liều).
Tổng thời gian điều trị (kết hợp tiêm tĩnh mạch và thuốc uống) là 10-21 ngày.
Đối với trẻ em, ciprofloxacin không phải là thuốc đầu tiên được lựa chọn do tỷ lệ mắc phản ứng bất lợi cao.
Ciprofloxacin có những dạng và hàm lượng nào?
Ciprofloxacin có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nén bao phim, thuốc uống: 250 mg, 500 mg.
Hỗn dịch, thuốc uống: 5% (100 mL); 10% (100ml).
Ciprofloxacin nhỏ tai hoặc mắt.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng ciprofloxacin?
Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Ngừng sử dụng ciprofloxacin và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Chóng mặt nặng, ngất, tim đập nhanh hay đập mạnh;
Khớp bị đau đột ngột, có âm thanh lách tách hoặc lốp bốp, bầm tím, sưng, đau, cứng khớp, hoặc không thể cử động bất kỳ khớp xương nào;
Tiêu chảy nước hoặc có máu;
Nhầm lẫn, ảo giác, trầm cảm, có suy nghĩ hoặc hành vi khác thường;
Động kinh (co giật);
Đau đầu, ù tai, chóng mặt, buồn nôn, các vấn đề về thị lực, đau phía sau mắt;
Da tái hoặc vàng da, nước tiểu sẫm màu, sốt, suy nhược;
Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không thể tiểu;
Dễ bầm tím hoặc chảy máu;
Tê, ngứa ran hoặc đau bất thường ở các vị trí trong cơ thể;
Có dấu hiệu phát ban da, dù nhẹ;
Phản ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, rát mắt, đau da, kèm phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng trên của cơ thể) và gây phồng rộp và bong tróc da.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Buồn nôn, nôn mửa;
Chóng mặt hoặc buồn ngủ;
Nhìn mờ;
Cảm thấy lo lắng, bất an hoặc kích động;
Khó ngủ (mất ngủ hay gặp ác mộng).
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cảnh báo
Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng ciprofloxacin bạn nên biết những gì?
Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, nguy cơ có thể gặp phải khi uống thuốc phải đặt trên lợi ích dùng thuốc. Đây là quyết định bạn và bác sĩ của bạn phải cân nhắc. Đối với thuốc này, sau đây là những điều cần được xem xét:
Dị ứng
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn ghi hoặc thành phần thuốc ghi trên gói một cách cẩn thận.
Trẻ em
Các nghiên cứu được thực hiện cho đến nay chưa đưa ra các vấn đề nhi khoa cụ thể nào gây hạn chế tính sử dụng của ciprofloxacin ở trẻ em. Tuy nhiên, vì độc tính của thuốc này, nên sử dụng một cách thận trọng sau khi đã dùng qua các loại thuốc khác và thấy không hiệu quả. Thuốc uống lỏng hoặc viên nén ciprofloxacin có thể được sử dụng ở trẻ em để ngăn ngừa lây nhiễm bệnh than sau khi phơi nhiễm và để điều trị nhiễm trùng thận nghiêm trọng.
Chưa có nghiên cứu thích hợp được thực hiện dựa trên các mối quan hệ của tuổi tác đối với tác dụng của viên nén phóng thích kéo dài ciprofloxacin ở trẻ em. Sự an toàn và hiệu quả chưa được kiểm chứng.
Người cao tuổi
Chưa có nghiên cứu thích hợp được thực hiện cho đến nay cho thấy các vấn đề lão khoa cụ thể sẽ hạn chế sử dụng của ciprofloxacin ở người cao tuổi. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi có nhiều nguy cơ mắc bệnh về thận hoặc tim liên quan đến tuổi tác hoặc có vấn đề về gân nghiêm trọng (bao gồm đứt gân), cần thận trọng khi dùng thuốc ciprofloxacin.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A = Không có nguy cơ;
B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
C = Có thể có nguy cơ;
D = Có bằng chứng về nguy cơ;
X = Chống chỉ định;
N = Vẫn chưa biết.
Tương tác
Tương tác thuốc
Ciprofloxacin có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau. Bác sĩ có thể không điều trị cho bạn bằng thuốc này hoặc thay đổi một số thuốc khác mà bạn đang dùng.
Agomelatine;
Amifampridine;
Cisapride;
Dronedarone;
Lomitapide;
Mesoridazine;
Pimozide;
Piperaquine;
Sparfloxacin;
Thioridazine;
Tizanidine.
Không khuyến cáo dùng thuốc này đối với bất kỳ các thuốc sau đây, nhưng có thể cần dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất dùng thuốc ở một hoặc cả hai loại thuốc.
Acarbose;
Acecainide;
Acetohexamide;
Alfuzosin;
Alogliptin;
Alosetron;
Amiodarone;
Amitriptyline;
Amoxapine;
Anagrelide;
Apixaban;
Apomorphine;
Aripiprazole;
Arsenic trioxide;
Artemether;
Asenapine;
Astemizole;
Azimilide;
Azithromycin;
Bendamustine;
Benfluorex;
Bosutinib;
Bretylium;
Buserelin;
Canagliflozin;
Chlorpromazine;
Chlorpropamide;
Citalopram;
Clarithromycin;
Clomipramine
Clozapine;
Crizotinib;
Cyclobenzaprine;
Dabrafenib;
Dapagliflozin;
Dasatinib;
Delamanid;
Desipramine;
Deslorelin;
Disopyramide;
Dofetilide;
Dolasetron;
Domperidone;
Doxorubicin;
Doxorubicin hydrochloride liposome;
Droperidol;
Eliglustat;
Eltrombopag;
Erlotinib;
Erythromycin;
Escitalopram;
Everolimus;
Exenatide;
Fentanyl;
Fingolimod;
Flecainide;
Fluconazole;
Fluoxetine;
Gatifloxacin;
Gemifloxacin;
Gliclazide;
Glimepiride;
Glipizide;
Gliquidone;
Glyburide;
Gonadorelin;
Goserelin;
Granisetron;
Guar Gum;
Halofantrine;
Haloperidol;
Histrelin;
Hydrocodone;
Ibrutinib;
Ibutilide;
Ifosfamide;
Iloperidone;
Imipramine;
Insulin aspart, tái tổ hợp;
Insulin degludec;
Insulin detemir;
Insulin glargine, tái tổ hợp;
Insulin glulisine;
Insulin Human Isophane (NPH);
Insulin Human Regular;
Insulin lispro, tái tổ hợp;
Ivabradine;
Ketoconazole;
Lapatinib;
Leuprolide;
Levofloxacin;
Linagliptin;
Liraglutide;
Lopinavir;
Lumefantrine;
Lurasidone;
Mefloquine;
Metformin;
Methadone;
Metronidazole;
Mifepristone;
Miglitol;
Moricizine;
Moxifloxacin;
Nafarelin;
Naloxegol;
Nateglinide;
Nilotinib;
Norfloxacin;
Nortriptyline;
Octreotide;
Ofloxacin;
Ondansetron;
Paliperidone;
Pasireotide;
Pazopanib
Perflutren lipid microsphere;
Pioglitazone;
Pirfenidone;
Pomalidomide;
Posaconazole;
Pramlintide;
Procainamide;
Prochlorperazine;
Promethazine;
Propafenone;
Protriptyline;
Quetiapine;
Quinidine;
Quinine;
Ranolazine;
Rasagiline;
Repaglinide;
Rosiglitazone;
Salmeterol;
Saquinavir;
Saxagliptin;
Sematilide;
Sevoflurane;
Simeprevir;
Simvastatin;
Sitagliptin;
Sodium phosphate;
Sodium phosphate, dibasic;
Sodium phosphate, monobasic;
Solifenacin;
Sorafenib;
Sotalol;
Sunitinib;
Tasimelteon;
Tedisamil;
Telavancin;
Telithromycin;
Terfenadine;
Teriflunomide;
Tetrabenazine;
Theophylline;
Tolazamide;
Tolbutamide;
Toremifene;
Trazodone;
Trifluoperazine;
Trimipramine;
Triptorelin;
Vandetanib;
Vardenafil;
Vemurafenib;
Vilanterol;
Vilazodone;
Vildagliptin;
Vinflunine;
Voriconazole;
Warfarin;
Ziprasidone.
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng việc hai loại thuốc này có thể là điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.
Nhôm carbonate;
Nhôm hydroxide;
Nhôm phosphate;
Betamethasone;
Canxi;
Chloroquine;
Corticotropin;
Cortisone;
Cosyntropin;
Cyclosporine;
Deflazacort;
Dexamethasone;
Diclofenac;
Didanosine;
Dihydroxyaluminum aminoacetate;
Dihydroxyaluminum sodium carbonate;
Dutasteride;
Fludrocortisone;
Fluocortolone;
Fosphenytoin;
Hydrocortisone;
Itraconazole;
Lanthanum carbonate;
Levothyroxine;
Magaldrate;
Magnesium carbonate;
Magnesium hydroxide;
Magnesium oxide;
Magnesium trisilicate;
Methylprednisolone;
MycophenolateMofetil;
Olanzapine;
Paramethasone;
Phenytoin;
Prednisolone;
Prednisone;
Probenecid;
Rifapentine;
Ropinirole;
Ropivacaine;
Sevelamer;
Sildenafil;
Sucralfate;
Triamcinolone;
Zolpidem.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới ciprofloxacin không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến ciprofloxacin?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Nhịp tim chậm;
Tiểu đường;
Tiêu chảy;
Tiền sử bị nhồi máu cơ tim;
Bệnh tim (ví dụ, suy tim);
Vấn đề về nhịp tim (ví dụ, hội chứng QT kéo dài), hoặc có tiền sử gia đình mắc chứng này;
Hạ kali máu (nồng độ kali trong máu thấp), chưa được chữa trị;
Hạ magne (nồng độ magne trong máu thấp), chưa được chữa trị;
Bệnh gan, nặng;
Có tiền sử bị động kinh (co giật);
Có tiền sủ bị đột quỵ – Sử dụng thận trọng. Có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn;
Bệnh não (ví dụ như xơ cứng động mạch);
Bệnh thận nghiêm trọng;
Có tiền sử ghép nội tạng (ví dụ, tim, thận, hoặc phổi);
Có tiền sử mắc rối loạn về gân (ví dụ, viêm khớp dạng thấp) – Sử dụng thận trọng. Có thể làm cho các tác dụng phụ tồi tệ hơn;
Nhược cơ (nhược cơ nặng) – Không sử dụng ở bệnh nhân có tình trạng này.
Quá liều
Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Nguồn tham khảo
Ciprofloxacin, https://www.webmd.com/drugs/2/drug-1124-93/cipro-oral/ciprofloxacin-oral/details
Ciprofloxacin, https://www.drugs.com/cipro.html