Dung dịch sát khuẩn Povidine 10% Pharmedic (500ml) giúp ngăn ngừa nhiễm khuẩn hiệu quả tại các vết cắt, vết trầy. Với thành phần Povidone Iodine 10%, sản phẩm có khả năng sát trùng mạnh mẽ, bảo vệ vết thương khỏi sự xâm nhập của vi khuẩn, giúp quá trình lành vết thương nhanh chóng và an toàn.
Sản phẩm được đóng gói tiện lợi với dung tích 500ml, phù hợp cho cả gia đình sử dụng trong các trường hợp cần sát khuẩn hàng ngày. Dung dịch Povidine 10% Pharmedic không chỉ giúp bảo vệ sức khỏe mà còn là lựa chọn hàng đầu cho những ai cần chăm sóc vết thương một cách hiệu quả và an toàn.
Thành phần của Dung dịch sát khuẩn Povidine 10%
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
Povidone-iodine | 10% |
Công dụng của Dung dịch sát khuẩn Povidine 10%
Chỉ định
Povidine 500ml được chỉ định để điều trị trong trường hợp:
Sát khuẩn da trước phẫu thuật, tiêm truyền hay chích thuốc.
Sát trùng vết thương ở da và màng nhầy.
Khử trùng dụng cụ trước khi tiệt trùng.
Phụ trị:
Bệnh ngoài da do sơ nhiễm hay bội nhiễm.
Bệnh nấm gây hăm da, hăm kẽ ngón tay, ngón chân, nấm tóc, nấm trên da.
Dược lực học
Povidon iod là phức hợp của iod với povidone chứa 9 - 12% iod. Povidon được dùng làm chất mang iod. Dung dịch povidon - iod được giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử.
Povidine tác dụng diệt vi khuẩn gram dương và gram âm, đặc biệt với các loại gây nhiễm trùng da như Staphylococcus, Streptococcus, E.coli, Proteus, P. aeruginosa. Thuốc cũng diệt được vi nấm, siêu vì, đơn bào và nấm men.
Dược động học
Hấp thu
Hấp thu toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc (diện rộng, da, niêm mạc, vết thương, các khoang trong cơ thể). Khi dùng làm dung dịch rửa các khoang trong cơ thể, toàn bộ phức hợp cao phân tử povidon iod cũng có thể được cơ thể hấp thu.
Chuyển hóa
Phức hợp này không chuyển hóa hoặc đào thải qua thận. Thuốc được hệ liên võng nội mô lọc giữ.
Thải trừ
lod thấm được qua da và thải qua nước tiểu.
Cách dùng Dung dịch sát khuẩn Povidine 10%
Cách dùng
Lau sạch vùng bị bệnh. Dùng nguyên chất để bôi lên da, hoặc pha loãng 1/5 với nước hay dung dịch sinh lý (Nacl 0,9%) để tưới rửa vết thương.
Liều dùng
Bôi một lượng nhỏ thuốc đến vùng bị bệnh 1 - 3 lần/ngày.
Có thể phủ miếng gạc vô trùng.
Nếu băng bó trước tiên phải để khô.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Lượng iod quá thừa sẽ gây bướu giáp, nhược giáp hoặc cường giáp. Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây nhiều tác dụng không mong muốn như vị kim loại, tăng tuyến nước bọt, đau rát họng và miệng, mắt bị kích ứng, sưng, đau dạ dày, ỉa chảy, khó thở do phù phổi... có thể có nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương thận.
Cách xử trí: Trong trường hợp uống nhầm một lượng lớn povidon iod, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Povidine 500ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Dùng povidon iod ở vết thương rộng và bỏng nặng có thể gây nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương chức năng thận.
Thường gặp, ADR >1/100
Tuyến giáp: Có thể gây giảm năng giáp và nếu có giảm năng giáp tiềm tàng, có thể gây cơn nhiễm độc giáp.
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng).
Thần kinh: Co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng).
Thần kinh: Co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài).
Dị ứng: Viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến nước bọt với tỉ lệ rất thấp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 ºC.
Đậy nắp kín ngay sau khi dùng.