
Promethazin 15mg Nadyphar là thuốc hỗ trợ phòng và điều trị hiệu quả các tình trạng dị ứng, đồng thời có tác dụng chống nôn. Sản phẩm được đóng gói tiện lợi gồm 5 vỉ x 20 viên, phù hợp cho nhu cầu sử dụng lâu dài hoặc dự phòng.
Thành phần của Thuốc Promethazin 15mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
Promethazin HCl | 15mg |
Công dụng của Thuốc Promethazin 15mg
Chỉ định
Thuốc Promethazin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Phòng và điều trị các tình trạng dị ứng (mày đay, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc, ngứa).
An thần, chống nôn và buồn nôn.
Phòng và điều trị say sóng, say tàu xe.
Dược lực học
Promethazin là dẫn chất phenothiazin có cấu trúc khác các phenothiazin chống loạn tâm thần ở mạch nhánh phụ và không có thay thế ở vòng. Người ta cho rằng cấu hình này làm thuốc giảm tác dụng dopaminergic ở thần kinh trung ương (chỉ còn bằng 1/10 tác dụng của clopromazin).
Promethazin có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Tuy vậy, thuốc cũng có thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch lý hệ thần kinh trung ương. Ức chế hệ thần kinh trung ương, biểu hiện bằng an thần, là phổ biến khi dùng thuốc với liều điều trị để kháng histamin. Promethazin cũng có tác dụng chống nôn, kháng cholinergic, chống say tàu xe và tê tại chỗ. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng chống ho nhẹ, phản ánh tiềm năng ức chế hô hấp.
Ở liều điều trị, promethazin không có tác dụng đáng kể trên hệ tim mạch, mặc dù tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây hạ huyết áp tạm thời, huyết áp thường duy trì hoặc hơi tăng khi tiêm chậm.
Promethazin là thuốc chẹn thụ thể H, do tranh chấp với histamin ở các vị trí của thụ thể H, trên các tế bào tác động, nhưng không ngăn cản giải phóng histamin, do đó thuốc chỉ ngăn chặn những phản ứng do histamin tạo ra. Promethazin đối kháng ở những mức độ khác nhau, với hầu hết, nhưng không phải tất cả, các tác dụng dược lý của histamin, kể cả mày đay, ngứa. Do đó thuốc được dùng trong tiền mê, trước các thủ thuật có thể gây giải phóng histamin. Ngoài ra, tác dụng kháng cholinergic của hầu hết các thuốc kháng histamin còn gây khô mũi và niêm mạc miệng.
Promethazin và phần lớn các thuốc kháng histamin đi qua hàng rào máu - não, gây tác dụng an thần do ức chế histamin N-methyltransferase và chẹn các thụ thể histamin trung ương. Đây là một nguy cơ đặc biệt cho các trẻ nhỏ, vì các thuốc kháng histamin đã được chứng minh gây tử vong do ngừng thở khi ngủ.
Sự đối kháng ở các vị trí thụ thể khác của hệ thần kinh trung ương, thí dụ như của serotonin, acetylcholin cũng có thể xảy ra. Người ta cho rằng các phenothiazin gián tiếp làm giảm kích thích tới hệ thống lưới của thân não.
Promethazin có tính kháng cholinergic, ngăn chặn đáp ứng với acetylcholin thông qua thụ thể muscarinic. Tác dụng chống nôn, chống say tàu xe và chống chóng mặt của promethazin là do tác dụng kháng cholinergic trung ương trên tiền đình, trên trung tâm nôn tích hợp và trên vùng phát động nhận cảm hóa chất của não giữa. Tác động chống ho nhẹ có thể do tính chất kháng cholinergic và ức chế thần kinh trung ương của thuốc. Promethazin và các phenothiazin khác có tác dụng chẹn alpha-adrenergic, gây nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Dược động học
Hấp thu
Promethazin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và ở vị trí tiêm. Nồng độ thuốc trong huyết tương cần để có tác dụng kháng histamin và tác dụng an thần còn chưa được biết rõ. Dùng theo đường uống, trực tràng hoặc tiêm bắp, thuốc đều bắt đầu có tác dụng kháng histamin và an thần trong vòng 20 phút, còn theo đường tiêm tĩnh mạch chỉ trong 3 đến 5 phút. Tác dụng kháng histamin có thể kéo dài tới 12 giờ hoặc lâu hơn, còn tác dụng an thần có thể duy trì từ 2 đến 8 giờ tùy theo liều và đường dùng.
Phân bố
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương từ 76 đến 93%. Thuốc được phân bố rộng rãi tới các mô của cơ thể. Mặc dù nồng độ trong não có thấp hơn so với các bộ phận khác, nhưng vẫn cao hơn nồng độ trong huyết tương. Thuốc dễ dàng qua nhau thai. Chưa rõ thuốc có phân bố trong sữa mẹ không.
Chuyển hoá và thải trừ
Promethazin chuyển hóa mạnh ở gan cho sản phẩm chủ yếu là promethazin sulphoxid và cả N-demethyl-promethazin. Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, phần lớn ở dạng promethazin sulphoxid va dang glucuronid.
Cách dùng Thuốc Promethazin 15mg
Cách dùng
Thuốc Promethazin dùng đường uống.
Liều dùng
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, trung bình:
Phòng và điều trị các tình trạng dị ứng (mày đay, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc, ngứa) - an thần
Người lớn
1 viên/ lần x3 lần/ ngày, uống trước bữa ăn và khi đi ngủ hoặc 2 viên khi đi ngủ.
Trẻ em trên 2 tuổi
0,1mg/ kg thể trọng, cách 6 giờ/ lần; hoặc 0,5mg/kg thể trọng khi đi ngủ.
Phòng và điều trị say sóng, say tàu xe
Người lớn
Uống 2 viên trước khi khởi hành 30 - 60 phút. Có thể nhắc lại liều sau 8 - 12 giờ, nếu cần.
Trẻ em trên 2 tuổi
0,5mg/kg thể trọng, cách 8 giờ/lần
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều và xử trí?
Triệu chứng: Tác dụng kháng cholinergic ở trung ương, ức chế thần kinh trung ương, cơn động kinh, hạ huyết áp nặng, phức hợp QRS giãn rộng ở đáy trên điện tâm đồ, một vài trường hợp tiêu cơ vân gây myoglobin niệu.
Điều trị quá liều:
Động kinh
Dùng diazepam, physostigmin tiêm tĩnh mạch.
Hạ huyết áp nặng
Dùng noradrenalin tiêm truyền tĩnh mạch chậm.
Triệu chứng ngoài tháp
Điều trị với biperiden tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch. Cần duy trì bài niệu tốt, thông khí hỗ trợ cho người bệnh nếu cần.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Promethazin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100:
Ngủ gà, nhìn mờ.
Ban ở da.
Niêm dịch quánh đặc.
Ít gặp, 1/1000
Chóng mặt, mệt mỏi, ù tai, mất phối hợp, nhìn đôi, mất ngủ, run, cơn động kinh, kích thích Hysteria.
Khô miệng hoặc họng (thường gặp ở người cao tuổi).
Buồn nôn, nôn.
Hiếm gặp, 1/10.000
Mất phương hướng, mất kiểm soát động tác, lú lẫn, tiểu tiện buốt (thường gặp ở người cao tuổi), ác mộng, kích động bất thường, bồn chồn không yên (thường gặp ở trẻ em và người cao tuổi).
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt.
Mẫn cảm với ánh sáng, viêm da dị ứng, vàng da.
Nguy cơ sâu răng khi dùng trường diễn do miệng bị khô.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Dị ứng là vấn đề sức khỏe phổ biến, có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời. Tại Hà Nội, nhiều cơ sở y tế uy tín cung cấp các dịch vụ chuyên khoa dị ứng với đội ngũ bác sĩ giỏi và trang thiết bị hiện đại. Dưới đây là danh sách 5 địa chỉ điều trị dị ứng được đánh giá cao, bao gồm cả bệnh viện công lập và tư nhân.
1. Bệnh viện Thanh Nhàn - Khoa Nội tổng hợp
Địa chỉ: Số 42 Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Giới thiệu:
Bệnh viện Thanh Nhàn nổi bật với khoa Nội tổng hợp, nơi chuyên điều trị các bệnh dị ứng như viêm mũi dị ứng, mày đay, và hen phế quản. Bệnh viện được trang bị hệ thống máy móc hiện đại cùng đội ngũ bác sĩ giàu kinh nghiệm, đảm bảo chẩn đoán chính xác và điều trị hiệu quả.
2. Bệnh viện Hữu Nghị - Khoa Dị ứng và Miễn dịch
Địa chỉ: Số 1 Trần Khánh Dư, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Giới thiệu:
Khoa Dị ứng và Miễn dịch của Bệnh viện Hữu Nghị chuyên chẩn đoán và điều trị các bệnh lý dị ứng ở người lớn như dị ứng thực phẩm, dị ứng thuốc, viêm da cơ địa. Với đội ngũ bác sĩ tận tâm và nhiều năm kinh nghiệm, đây là địa chỉ tin cậy cho bệnh nhân cần điều trị dị ứng phức tạp.
3. Bệnh viện Phổi Trung ương - Khoa Dị ứng Hô hấp
Địa chỉ: Số 463 Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội
Giới thiệu:
Khoa Dị ứng Hô hấp của Bệnh viện Phổi Trung ương chuyên điều trị các bệnh dị ứng liên quan đến đường hô hấp như hen phế quản, viêm mũi dị ứng, và viêm kết mạc dị ứng. Bệnh viện sở hữu công nghệ xét nghiệm tiên tiến và phác đồ điều trị hiệu quả, phù hợp với từng bệnh nhân.
4. Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh
Địa chỉ: Số 108 Hoàng Như Tiếp, Long Biên, Hà Nội
Giới thiệu:
Bệnh viện Tâm Anh cung cấp dịch vụ khám và điều trị dị ứng chất lượng cao, bao gồm dị ứng thuốc, dị ứng thức ăn, và viêm da dị ứng. Với hệ thống xét nghiệm hiện đại và dịch vụ chăm sóc chuyên nghiệp, đây là một trong những địa chỉ tư nhân uy tín tại Hà Nội.
5. Phòng khám Đa khoa Thu Cúc
Địa chỉ: Số 216 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
Giới thiệu:
Phòng khám Thu Cúc chuyên điều trị các bệnh lý dị ứng từ nhẹ đến phức tạp như mày đay, viêm da cơ địa, dị ứng mỹ phẩm. Được trang bị hệ thống máy móc hiện đại và đội ngũ bác sĩ có tay nghề cao, Thu Cúc mang đến dịch vụ y tế toàn diện và hiệu quả.
Việc lựa chọn cơ sở y tế phù hợp giúp bệnh nhân tiết kiệm thời gian, chi phí và đạt hiệu quả điều trị tối ưu. Các địa chỉ trên đều là những đơn vị uy tín với thế mạnh riêng, đảm bảo đáp ứng nhu cầu khám chữa dị ứng của người dân tại Hà Nội.