1. U kết mạc là gì?
U kết mạc Mắt là một trong những bệnh giác mạc, đây là tình trạng xuất hiện khối u tại giác mạc.
Khối u xuất phát từ kết mạc có thể là U lành tính hoặc ác tính làm ảnh hưởng tới Thẩm mỹ hoặc ảnh hưởng tới chức năng của kết mạc làm cản trở tầm nhìn của mắt. Người ta chia u kết mạc mắt ra làm 4 loại:
1.1 U nhú không cuống
Đây là loại khối u thường xảy ra ở người trẻ. Đặc trưng cơ bản của u không cuống là xuất hiện tổn thương dạng nhiều nhú nhỏ mọc thành chùm hoặc đơn lẻ, có màu hồng nhạt.
1.2 U nhú có cuống
U nhú có cuống được biểu hiện bằng sự tăng sinh của biểu mô dạng nhiều thùy, mỗi thùy có mạch máu trung tâm giống hình ảnh quả dâu tây, ở xung quanh là các tế bào gai, lớp tế bào biểu mô vảy không sừng hóa có chứa một số tế bào tiết nhầy, dạng này dễ bị loạn sản.
1.3 U nhầy kết mạc
Nguyên nhân có thể do bẩm sinh hay mắc phải. Đặc trưng cơ bản là lớp tế bào biểu mô kết mạc tăng sinh tạo thành một khoang chứa chất dịch nhầy.
1.4 U sắc tố kết mạc
Vị trí thường gặp ở kết mạc nhãn cầu, có màu nâu, không triệu chứng. U ít thay đổi kích thước và màu sắc. Theo dõi không cần điều trị.
Để kiểm tra tình trạng và phân loại u giúp cho việc điều trị hiệu quả, người ta thường sử dụng phương pháp sinh thiết kết mạc.
2. Quy trình sinh thiết kết mạc
Sinh thiết kết mạc được chỉ định khi những khối u kết mạc nghi ngờ ung thư. Chống chỉ định với các trường hợp tình trạng toàn thân không cho phép phẫu thuật.
Người thực hiện sinh thiết kết mạc là bác sĩ chuyên khoa mắt có nhiều năm kinh nghiệm.
Trước sinh thiết kết mạc cần chuẩn bị:- Sinh hiển vi phẫu thuật
- Bộ dụng cụ phẫu thuật kết mạc
- Thuốc: Thuốc tê có pha epinephrin.
- Hộp đựng bệnh phẩm có formol hoặc bouin.
- Người bệnh được giải thích cẩn thận trước phẫu thuật. An thần trước phẫu thuật. Dặn nhịn ăn để gây mê toàn thân trong trường hợp cần gây mê để sinh thiết.
- Tiến hành Gây tê tại chỗ hoặc gây mê toàn thân trong trường cần thiết.
- Thực hiện cắt một phần tổ chức u đường kính khoảng 3 - 5mm.
- Sinh thiết bản đồ trong trường hợp xác định độ lan tỏa của khối u.
- Bấm sinh thiết.
- Cầm máu bằng nhiệt.
- Tiến hành băng mắt.
- Ngâm tổ chức u vào dung dịch bảo quản.
- Tình trạng chảy máu.
- Tại mắt: Theo dõi thị lực, nhãn áp, phản xạ đồng tử.
- Toàn thân: Toàn trạng chung: Mạch, nhiệt độ, huyết áp.
Sinh thiết kết mạc giúp nắm rõ được tình trạng và tiến triển của khối u kết mạc qua đó đưa ra được phương pháp điều trị kịp thời tránh những biến chứng xấu có thể xảy ra.