Mục lục:

Levothyroxine: Công dụng, liều dùng và lưu ý tác dụng phụ

Levothyroxine có tác dụng ngăn ngừa các triệu chứng suy giáp. Đây là phiên bản tổng hợp của hormone thyroxine – một loại hormone chủ yếu ở tuyến giáp.
Sự kiện nóng: Sốt xuất huyêt

1. Thành phần, công dụng của levothyroxine

Thành phần: Levothyroxine 100 microgam.

Công dụng:

  • Bổ sung hormon tuyến giáp cho người suy giáp, hoặc sau cắt bướu giáp.
  • Điều trị Bướu giáp lành tính khi chức năng tuyến giáp bình thường.
  • Kết hợp điều trị Cường giáp cùng với thuốc kháng hormon giáp sau khi đạt được tình trạng tuyến giáp bình thường.

2. Liều dùng thuốc Levothyroxine cho người lớn và trẻ em như thế nào?

2.1 Người lớn

  • Người trên 50 tuổi đang được điều trị Cường giáp gần đây hoặc người mới bị suy giáp trong khoảng vài tháng: Uống 1,7 microgam/kg/ngày. Liều thông thường không quá 200 microgam/ngày. Điều chỉnh liều theo nồng độ TSH (Hormone kích thích tuyến giáp) sau mỗi 6 - 8 tuần.
  • Suy giáp nặng: Khởi đầu 12,5 - 25 microgam/ngày, thêm 25 microgam/ngày sau mỗi 2 - 4 tuần nếu cần.
  • Suy giáp không triệu chứng: 1 microgam/kg/ngày.
  • Người trên 50 tuổi, người có bệnh Tim mạch mắc kèm: Khởi đầu 25 microgam/ngày, thêm hoặc bớt 25 microgam/ngày sau mỗi 4 tuần tùy theo đáp ứng.
Levothyroxine: Công dụng, liều dùng và lưu ý tác dụng phụ - ảnh 1
Người bệnh cần tuân thủ đúng liều lượng chỉ định của bác sĩ khi uống levothyroxine

2.2 Trẻ em

  • 100 microgram/m2/ngày. Tăng hoặc giảm 25 microgam/ngày sau mỗi 2 - 4 tuần để duy trì nồng độ thyroxine ở giới hạn trên và TSH ở giới hạn bình thường.
  • Uống 30 - 60 phút trước bữa ăn đầu tiên trong ngày.

3. Thuốc levothyroxine có những dạng và hàm lượng nào?

  • Viên nén levothyroxine 100 μcg (Berlthyrox 100 μcg, Levothyrox 100 μcg)
  • Viên nén levothyroxine 50 μcg (Berlthyrox 50 μcg, Levothyrox 50 μcg).
Levothyroxine: Công dụng, liều dùng và lưu ý tác dụng phụ - ảnh 2
Thuốc levothyroxine có 2 hàm lượng là: Viên nén levothyroxine 100 μcg và Viên nén levothyroxine 50 μcg

4. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc levothyroxine

  • Triệu chứng giống cường giáp: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, kích động, mất ngủ, đỏ bừng mặt, vã mồ hôi, tiêu chảy, giảm cân quá mức.
  • Tăng triệu chứng thiếu máu cục bộ ở người bệnh thiếu máu cơ tim.
  • Giảm mật độ xương ở phụ nữ mãn kinh.
  • Hẹp hộp sọ và tăng tuổi xương ở trẻ sơ sinh.
  • Tăng áp lực nội sọ lành tính kèm đau đầu, nôn, phù gai thị.

5. Những lưu ý khi dùng thuốc levothyroxine ở phụ nữ Mang thai và cho con bú

Levothyroxine an toàn cho phụ nữ có thai (A (FDA) (*), A (TGA) (**)). Phụ nữ mang thai bị suy giáp điều trị bằng hormon tuyến giáp levothyroxine phải làm Xét nghiệm FT4 và TSH cách 6-8 tuần trong suốt thời gian Mang thai để theo dõi tình hình sức khỏe vì nhu cầu hormon tuyến giáp sẽ tăng lên trong thời kỳ mang thai, đòi hỏi phải tăng liều thuốc điều trị.

Levothyroxine an toàn cho phụ nữ cho con bú do lượng thuốc tiết vào sữa mẹ rất ít. Phụ nữ cho con bú bị suy giáp điều trị levothyroxine không được ngưng sử dụng hay tự ý giảm liều thuốc để duy trì lượng hormon, giúp duy trì nguồn sữa mẹ. Nếu suy giáp tăng thì mẹ có thể mất sữa.

Levothyroxine: Công dụng, liều dùng và lưu ý tác dụng phụ - ảnh 3
Thuốc levothyroxine an toàn cho cả phụ nữ mang thai và cho con bú

6. Một số lưu ý khác

  • Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.
  • Chống chỉ định với người bị quá mẫn với thành phần của thuốc, người cường giáp không được điều trị, phụ nữ có thai đang dùng thuốc kháng giáp trạng.
  • Thận trọng với người suy tuyến yên, suy thượng thận chưa được điều trị, bệnh tim mạch, đái tháo đường, người cao tuổi.
Cử nhân Điều dưỡng Lê Thị Thúy
Cử nhân Điều dưỡng Lê Thị Thúy
Đã kiểm duyệt nội dung