Viên nén Nautamine Sanofi là sản phẩm hỗ trợ hiệu quả trong việc phòng ngừa và điều trị say tàu xe. Với đóng gói 20 vỉ x 4 viên, sản phẩm này giúp giảm các triệu chứng khó chịu khi di chuyển trên các phương tiện giao thông. Được sản xuất bởi thương hiệu Sanofi, Nautamine là sự lựa chọn lý tưởng cho những chuyến đi xa, mang đến sự thoải mái và an tâm cho người sử dụng.
Thành phần của Viên nén Nautamine
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
Diacefyllin diphenhydramin | 90mg |
Công dụng của Viên nén Nautamine
Chỉ định
Thuốc Nautamine được chỉ định dùng trong trường hợp sau: Phòng ngừa và điều trị say tàu xe ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Dược lực học
Diphenhydramine là thuốc kháng histamin H1, thế hệ thứ nhất thuộc nhóm dẫn xuất ethanolamine. Diphenhydramine cạnh tranh với histamine ở thụ thể H1 và do đó, ngăn cản tác dụng của histamine, tác nhân gây ra các biểu hiện dị ứng đặc trưng ở đường hô hấp (ho), mũi (ngạt mũi, sổ mũi), da (ban đỏ, ngứa).
Diphenhydramine có tác dụng an thần đáng kể (gây ngủ) và tác dụng kháng cholinergic mạnh. Diphenhydramine được dùng để phòng và điều trị buồn nôn, nôn, chóng mặt do say tàu xe, tác dụng này một phần là do tính chất kháng cholinergic và ức chế hệ thần kinh trung ương của thuốc.
Dược động học
Hấp thu:
Diphenhydramine được hấp thu tốt sau khi uống. Sinh khả dụng khi uống là 61 ± 25%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh là 1–4 giờ sau khi uống một liều đơn. Thời gian tác dụng của thuốc là 4–6 giờ.
Phân bố:
Diphenhydramine được phân bố rộng rãi vào các cơ quan, mô của cơ thể, bao gồm cả hệ thần kinh trung ương. Diphenhydramine qua được nhau thai và vào được sữa mẹ. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương 78 ± 3%. Tỷ lệ gắn kết với protein ít hơn ở người xơ gan và người châu Á (so với người da trắng).
Chuyển hóa và thải trừ:
Diphenhydramine được chuyển hóa chủ yếu tại gan, và được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa. Một lượng rất ít (khoảng 1,9 ± 0,8%) thuốc dưới dạng không đổi được bài tiết qua nước tiểu. Ở người khỏe mạnh, thời gian bán thải là 8,5 ± 3,2 giờ. Thời gian bán thải kéo dài ở người xơ gan.
Cách dùng Viên nén Nautamine
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc với một lượng nước vừa đủ. Có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc sữa. Nên uống 30 phút trước khi đi tàu xe. Nếu thấy cần thiết, có thể lặp lại liều được khuyên dùng như trên sau mỗi 6 giờ.
Liều dùng
Người lớn hoặc trẻ em trên 12 tuổi: Dùng 1–1,5 viên Nautamine mỗi lần, không dùng quá 6 viên/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Dùng 1 viên Nautamine mỗi lần, không dùng quá 4 viên/ngày.
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Nghiền ½ viên Nautamine hoà tan với ít nước và uống mỗi lần, không dùng quá 2 viên/ngày.
Người suy thận: Cần tăng khoảng cách dùng thuốc:
Tốc độ lọc cầu thận ≥ 50 mL/phút: Cách 6 giờ/lần.
Tốc độ lọc cầu thận 10–50 mL/phút: Cách 6–12 giờ/lần.
Tốc độ lọc cầu thận < 10 mL/phút: Cách 12–18 giờ/lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Rửa dạ dày nếu cần; chỉ gây nôn khi ngộ độc mới xảy ra; có thể sử dụng than hoạt. Trong trường hợp co giật cần điều trị bằng diazepam. Khi có triệu chứng kháng cholinergic nặng trên thần kinh trung ương, kích thích, ảo giác có thể dùng physostigmine. Cần xem xét tiến hành điều trị hỗ trợ hô hấp–tuần hoàn nếu cần.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Nautamine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà từ nhẹ đến vừa, nhức đầu, mệt mỏi, tình trạng kích động;
Hô hấp: Dịch tiết phế quản đặc hơn;
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, khô miệng, ăn ngon miệng hơn, tăng cân, khô niêm mạc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tim mạch: Giảm huyết áp, đánh trống ngực, phù;
Hệ thần kinh trung ương: An thần, chóng mặt, kích thích, mất ngủ, trầm cảm;
Da: Mẫn cảm với ánh sáng, ban da, phù mạch;
Sinh dục–niệu: Bí tiểu;
Gan: Viêm gan;
Thần kinh–cơ–xương: Đau cơ, dị cảm, run;
Mắt: Nhìn mờ;
Hô hấp: Co thắt phế quản, chảy máu cam;
Tác dụng không mong muốn trên các hệ cơ quan có thể thay đổi theo sự trầm trọng có liên quan hay không liên quan đến liều dùng:
Hệ thần kinh thực vật: Tác dụng an thần hay buồn ngủ;
Tác động kháng cholinergic như khô niêm mạc, táo bón, rối loạn phối hợp đồng vận, giãn đồng tử, đánh trống ngực, nguy cơ bí tiểu, giảm tiết sữa;
Hạ huyết áp tư thế đứng;
Rối loạn thăng bằng, chóng mặt, suy giảm trí nhớ, giảm tập trung, thường xảy ra phổ biến ở người lớn tuổi;
Rối loạn chức năng tự động, run;
Lú lẫn, ảo giác;
Hiếm gặp như kích thích nghịch thường, căng thẳng, mất ngủ;
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiều cầu, thiếu máu tán huyết;
Phản ứng do nhạy cảm: Ban đỏ, chàm, ban xuất huyết, mề đay; phù, hiếm gặp phù mạch; sốc phản vệ;
Những trường hợp nghiện thuốc và lệ thuộc vào thuốc được ghi nhận ở thiếu niên và thanh thiếu niên dùng thuốc cho mục đích giải trí và/hay ở bệnh nhân loạn thần hay có tiền sử nghiện thuốc và/hay lệ thuộc vào thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể làm giảm phần lớn các ADR nhẹ bằng cách giảm liều dùng hoặc dùng các thuốc kháng histamine khác. Có thể làm giảm các triệu chứng về tiêu hóa bằng cách uống thuốc trong bữa ăn hoặc với sữa.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC.