Thuốc Exopadin 60mg Trường Thọ: Giải Pháp Điều Trị Viêm Mũi Dị Ứng và Mày Đay

Thuốc Exopadin 60mg Trường Thọ hỗ trợ điều trị hiệu quả viêm mũi dị ứng và mày đay, giảm nhanh các triệu chứng khó chịu, giúp người bệnh thoải mái và cải thiện chất lượng cuộc sống.
Sự kiện nóng: Sốt xuất huyêt

Thuốc Exopadin 60mg của Trường Thọ được sử dụng trong điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay, giúp giảm các triệu chứng khó chịu do dị ứng gây ra.

Với thành phần chính là fexofenadine, thuốc này có tác dụng kháng histamin, làm giảm nhanh chóng các phản ứng dị ứng như ngứa, sổ mũi, hắt hơi, và nổi mẩn đỏ. Exopadin 60mg thường được chỉ định cho những trường hợp viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, đồng thời hỗ trợ cải thiện tình trạng mày đay mạn tính.

Thành phần của Thuốc Exopadin

Thành phần cho 1 viên: 

Thông tin thành phần Hàm lượng
Fexofenadin Hydroclorid60mg

Công dụng của Thuốc Exopadin

Chỉ định

Thuốc Exopadin chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Viêm mũi dị ứng: Exopadin được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Mày đay vô căn mạn tính: Exopadin được chỉ định để điều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng dát mày đay một cách đáng kể.

Thuốc Exopadin 60mg Trường Thọ: Giải Pháp Điều Trị Viêm Mũi Dị Ứng và Mày Đay - ảnh 1

Dược lực học

Nhóm trị liệu: Kháng histamin hệ thống

Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể histamin H1 ngoại biên. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfena dine nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể kháng cholinergic hoặc dopami - nergic và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha - 1 hoặc beta adrenergic. Ở liều điều trị, fexofenadin không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài.

Dược động học

Hấp thu:

Fexofenadin được hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 - 3 giờ. Việc sử dụng đồng thời fexofenadin với chế độ ăn nhiều chất béo làm giảm AUC và Cmax của fexofenadin lần lượt là 21% và 20%.

Phân bố:

Khoảng 60 - 70% fexofenadin gắn kết với protein huyết tương chủ yếu với albumin và alpha-1 acid glycoprotein. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không. Fexofenadin không qua hàng rào máu não.

Chuyển hóa:

Fexofenadin rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột. Chỉ khoảng 0,5 - 1,5% liều dùng được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzyme cytochrome P450 thành chất không có hoạt tính).

Thải trừ:

Thời gian bán thải trung bình của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn (31 - 72%) ở người suy thận. Thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi chủ yếu qua phân khoảng 80%, và 11% qua nước tiểu.

Đối tượng đặc biệt

Dược động học ở các đối tượng đặc biệt (đối với người suy thận, suy gan và cao tuổi), thu được sau một liều duy nhất 80 ma fexofenadin hydroclorid, được so sánh với những người tình nguyện khỏe mạnh trong một nghiên cứu riêng biệt của thiết kế tương tự.

Người cao tuổi: Ở người cao tuổi (> 65 tuổi), nồng độ đỉnh của fexofenadin trong huyết tương lớn hơn 99% so với những những đối tượng trẻ hơn (< 65 tuổi). Thời gian bán thải của fexofenadin ở người cao tuổi tương tự như ở người trẻ hơn

Trẻ em: So sánh nghiên cứu chéo chỉ ra rằng diện tích dưới đường cong (AUC) fexofenadin sau khi uống một liều 60 mg fexofenadin hydroclorid ở trẻ 7 - 12 tuổi bị viêm mũi dị ứng cao hơn 56% so với tình nguyện viên trưởng thành khỏe mạnh cho cùng một liều lượng. Nồng độ thuốc trong huyết tương ở đối tượng trẻ em khi uống 30mg fexofenadin hydroclorid tương đương với người lớn được uống 60 mg fexofenadin hydroclorid.

Suy thận: Ở những người có mức độ suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin 41 - 80 ml/phút) và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin 11 - 40 ml/phút), nồng độ đỉnh fexofenadin trong huyết tương lần lượt lớn hơn 87% và 111% và thời gian bán thải trung bình lần lượt dài hơn 59% và 72% so với quan sát thấy ở những người tình nguyện khỏe mạnh. Nồng độ đỉnh trong huyết tương ở đối tượng chạy thận nhân tạo (độ thanh thải creatinin ≤ 10 ml/phút) lớn hơn 82% và thời gian bán thải là 31% lâu hơn so với quan sát ở những người tình nguyên khỏe mạnh. Dựa trên sự gia tăng sinh khả dụng và thời gian bán thải, liều 60 mg mỗi ngày một lần được khuyến cáo là liều khởi đầu ở bệnh nhân suy thận.

Suy gan: Dược động học của fexofenadin ở những đối tượng mắc bệnh gan không khác biệt đáng kể so với quan sát thấy ở những tình nguyện viên khỏe mạnh.

Giới tính: Qua nhiều thử nghiệm, không có sự khác biệt đáng kể về mặt lâm sàng liên quan đến giới tính được quan sát trong dược động học của fexofenadin hydroclorid.

Nghiên cứu lâm sàng

Viêm mũi dị ứng theo mùa:

Trong nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, đa trung tâm, kéo dài 2 tuần trên bệnh nhân từ 12 đến 65 tuổi bị viêm mũi dị ứng theo mùa (n = 863), dùng fexofenadin hydroclorid 180mg 1 lần mỗi ngày làm giảm đáng kể tổng điểm số triệu chứng (cộng các điểm số của từng triệu chứng hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi - hầu - họng, mắt đỏ - ngứa - chảy nước mắt) so với giả dược. Mặc dù số bệnh nhân còn ít trong một vài phân nhóm bệnh nhân được phân chia theo giới tính, độ tuổi và chủng tộc.

Mày đay vô căn mạn tính:

Trong nghiên cứu đối chứng giả dược, ngẫu nhiên, mù đôi, đa trung tâm, kéo dài 4 tuần trên bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên bị mày đay vô căn mạn tính (n=259), dùng fexofenadin hydroclorid 180 mg 1 lần mỗi ngày làm giảm đáng kể số lượng trung bình của dát mày đay (MNW), điểm số trung bình triệu chứng ngứa (MPS), và trung bình tổng điểm số triệu chứng (tổng của MNW và MPS).

Đối với MNW và MPS được ghi nhận giảm đều nhau vào cuối thời điểm của khoảng liều dùng 24 giờ. Giảm triệu chứng nhiều hơn trong nhóm dùng fexofenadin hydroclorid 180mg so với nhóm dùng giả dược. Cải thiện triệu chứng được chứng minh trong 1 ngày điều trị bằng fexofenadin hydroclorid 180mg và được duy trì suốt 4 tuần điều trị. Không có sự khác biệt đáng kể về hiệu quả của fexofenadin giữa các phân nhóm bệnh nhân được phân chia theo giới tính, độ tuổi và chủng tộc.

Cách dùng Thuốc Exopadin

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống với nước và trước bữa ăn. Không uống thuốc với nước hoa quả (như cam, bưởi, táo).

Thuốc Exopadin 60mg Trường Thọ: Giải Pháp Điều Trị Viêm Mũi Dị Ứng và Mày Đay - ảnh 2

Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyên dùng là 60mg x 2 lần/ngày hoặc 180mg/1 lần/ngày

Người suy thận: Liều khởi đầu khuyên dùng là 60mg fexofenadin hydroclorid mỗi ngày.

Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, ngoại trừ có suy giảm chức năng thận.

Lưu ý: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng. Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các báo cáo về quá liều của fexofenadin ít gặp và thông tin về độc tính cấp còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo. Liều dùng fexofenadin hydroclorid lên đến 800mg (6 tình nguyện viên khỏe mạnh ở mức liều này) và liều tới 690mg hai lần mỗi ngày trong 1 tháng (3 tình nguyện viên khỏe mạnh ở mức liều này) hoặc 240mg mỗi ngày một lần trong 1 năm (234 tình nguyện viên khỏe mạnh ở mức liều này) đã được sử dụng mà không phát triển các tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng so với giả dược.

Xử trí: Trong trường hợp quá liều sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ được khuyến khích. Lọc máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Không có trường hợp tử vong nào xảy ra với liều uống fexofenadin hydroclorid lên tới 5000 mg/kg ở chuột (gấp 110 lần liều uống khuyến cáo tối đa hàng ngày ở người lớn và 200 lần so với liều uống khuyến cáo tối đa hàng ngày ở trẻ em dựa trên mg/m2) và lần tới 5000 mg/kg ở chuột (gấp 230 lần liều uống khuyến cáo tối đa hàng ngày ở người lớn và 400 lần so với liều uống khuyến cáo tối đa hàng ngày ở trẻ em dựa trên mg/m2). Ngoài ra, không có dấu hiệu lâm sàng về độc tính hoặc phát hiện bệnh lý tổng quát được quan sát. Ở chó, không có bằng chứng về độc tính được quan sát ở liều uống lên tới 2000 mg/kg (gấp 300 lần liều uống khuyến cáo tối đa hàng ngày ở người lớn và gấp 530 lần liều uống khuyến cáo tối đa ở người hàng ngày ở trẻ em dựa trên mg/m2).

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng với giả dược cho thấy tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự như ở nhóm dùng giả dược. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.

Thường gặp: (>1/100, <1/10)

  • Thần kinh: Buồn ngủ (1,3 - 2,2%), mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.

  • Khác: Dễ bị nhiễm siêu vi (cảm, cúm), đau bụng kinh, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp: (> 1/1000, < 1/100)

  • Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.

  • Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp < (1/1000)

  • Da: Ban da, mày đay, ngứa

  • Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có)

  • Tim mạch: Tăng nhịp tim, hồi hộp.

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.

Ghi chú: Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Review 5 Địa chỉ khám chữa bệnh hô hấp Hà Nội tốt, uy tín

Dưới đây là danh sách 5 địa chỉ khám chữa bệnh hô hấp uy tín tại Hà Nội, nơi người bệnh có thể tham khảo để tìm kiếm dịch vụ chất lượng và đáng tin cậy. Các cơ sở này đều có bác sĩ chuyên khoa giàu kinh nghiệm, trang thiết bị hiện đại, và cung cấp các phác đồ điều trị phù hợp cho từng tình trạng sức khỏe. Bệnh nhân sử dụng thuốc Exopadin 60mg của Trường Thọ cũng có thể thăm khám tại các địa chỉ này để được hướng dẫn chuyên sâu về việc dùng thuốc trong điều trị bệnh hô hấp.

1. Bệnh viện Phổi Hà Nội

  • Địa chỉ: 44 Thanh Nhàn, Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Thuốc Exopadin 60mg Trường Thọ: Giải Pháp Điều Trị Viêm Mũi Dị Ứng và Mày Đay - ảnh 3

Bệnh viện Phổi Hà Nội là một trong những địa chỉ chuyên sâu về các bệnh lý hô hấp, đặc biệt trong điều trị lao phổi và bệnh phổi mạn tính. Với đội ngũ bác sĩ giàu kinh nghiệm cùng trang thiết bị hiện đại, bệnh viện mang đến các dịch vụ khám, chẩn đoán và điều trị chuyên nghiệp, đảm bảo an toàn và hiệu quả.

2. Khoa Hô hấp Bệnh viện E

  • Địa chỉ: 89 Trần Cung, Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội

Thuốc Exopadin 60mg Trường Thọ: Giải Pháp Điều Trị Viêm Mũi Dị Ứng và Mày Đay - ảnh 4

Khoa Hô hấp tại Bệnh viện E là đơn vị chuyên về các bệnh lý hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản, hen suyễn. Với đội ngũ y bác sĩ có chuyên môn cao và cơ sở vật chất đạt chuẩn, khoa cung cấp các phương pháp điều trị tiên tiến, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho người bệnh.

3. Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn

  • Địa chỉ: 12 Chu Văn An, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

Thuốc Exopadin 60mg Trường Thọ: Giải Pháp Điều Trị Viêm Mũi Dị Ứng và Mày Đay - ảnh 5

Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn có thế mạnh trong việc chẩn đoán và điều trị các bệnh lý hô hấp, đặc biệt là các bệnh phổi mạn tính và nhiễm khuẩn đường hô hấp. Tại đây, bệnh nhân được hưởng dịch vụ y tế chất lượng cao nhờ đội ngũ y bác sĩ giàu kinh nghiệm và trang thiết bị hiện đại.

4. Trung tâm Nội Hô hấp - Bệnh viện Quân Y 103

  • Địa chỉ:  Số 261 Phùng Hưng, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội

Thuốc Exopadin 60mg Trường Thọ: Giải Pháp Điều Trị Viêm Mũi Dị Ứng và Mày Đay - ảnh 6

Trung tâm Nội Hô hấp thuộc Bệnh viện Quân Y 103 chuyên điều trị các bệnh lý về phổi và đường hô hấp. Trung tâm được trang bị hệ thống thiết bị tiên tiến, giúp chẩn đoán và điều trị bệnh nhanh chóng và hiệu quả, đồng thời đáp ứng tiêu chuẩn chăm sóc y tế cao cấp.

5. Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City

  • Địa chỉ: 458 Minh Khai, Khu đô thị Times City, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Hotline:

Thuốc Exopadin 60mg Trường Thọ: Giải Pháp Điều Trị Viêm Mũi Dị Ứng và Mày Đay - ảnh 7

Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City là địa chỉ uy tín trong việc điều trị các bệnh lý hô hấp tại Hà Nội. Với cơ sở vật chất hiện đại và đội ngũ bác sĩ chuyên nghiệp, Vinmec cung cấp các gói khám chuyên sâu và điều trị hiệu quả, đảm bảo mang lại dịch vụ chăm sóc sức khỏe toàn diện cho bệnh nhân.

Khi chọn nơi khám chữa bệnh hô hấp tại Hà Nội, người bệnh nên xem xét kỹ nhu cầu cá nhân và đặc điểm từng bệnh viện. Việc tuân thủ đúng liệu trình và dùng thuốc theo hướng dẫn bác sĩ là yếu tố quan trọng giúp điều trị hiệu quả và ngăn ngừa biến chứng, góp phần cải thiện sức khỏe hô hấp toàn diện.

Cử nhân Điều dưỡng Lê Thị Thúy
Cử nhân Điều dưỡng Lê Thị Thúy
Đã kiểm duyệt nội dung

Bác sĩ nội trú Nguyễn Duy Sơn

  • 34 Đại Cồ Việt, Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam
  • Tai - Mũi - Họng
  • 450.000đ

Ngày khám*

Giờ khám*

PGS.TS.BS Nguyễn Thị Hoài An

  • 1e Trường Chinh, Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam
  • Tai - Mũi - Họng
  • 400.000đ

Ngày khám*

Giờ khám*

Bác sĩ CKII Nguyễn Ngọc Phấn

  • 34 Đại Cồ Việt, Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam
  • Tai - Mũi - Họng
  • 370.000đ

Ngày khám*

Giờ khám*

Tiến sĩ, Bác sĩ Đinh Thị Thu Hương

  • 14 Trần Bình Trọng, Trần Hưng Đạo, Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam
  • Tai - Mũi - Họng
  • 300.000đ

Ngày khám*

Giờ khám*

Bác sĩ CK I Nguyễn Chí Thanh

  • Đường 22 tháng 12, Khu Phố Hòa Lân 1, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương
  • Tai - Mũi - Họng
  • 290.000đ
Đặt lịch khám nhanh