Thuốc Vomina Plus 50mg Medipharco là giải pháp hiệu quả giúp phòng ngừa và điều trị các triệu chứng buồn nôn, chóng mặt do say tàu xe. Sản phẩm gồm 25 vỉ, mỗi vỉ 4 viên, mang lại sự tiện lợi và hiệu quả cao trong việc giảm thiểu cảm giác khó chịu khi di chuyển.
Thành phần của Thuốc Vomina Plus 50mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
Dimenhydrinate | 50mg |
Công dụng của Thuốc Vomina Plus 50mg
Chỉ định
Viên nén Vomina Plus chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Phòng và điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt khi say tàu xe.
Điều trị triệu chứng nôn và chóng mặt trong bệnh Ménière và các rối loạn tiền đình khác.
Dược lực học
Dimenhydrinat là một thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ nhất, thuộc nhóm dẫn xuất ethanolamin có tác dụng gây ngủ và kháng muscarin mạnh. Thuốc tác dụng bằng cách cạnh tranh với histamin ở thụ thể H1.
Ngoài tác dụng kháng histamin, dimenhydrinat còn có tác dụng kháng cholinergic, chống nôn và tác dụng an thần mạnh Dimenhydrinat được dùng chủ yếu làm thuốc dự phòng, chống nôn khi say tàu xe và chống chóng mặt. Cơ chế của các tác dụng này chưa biết chính xác, nhưng có thể liên quan tới dimenhydrinat làm giảm kích thích tiền đình, tác động đầu tiên đến ốc tai và khi dùng liều cao, tới các ống bán nguyệt của tai trong.
Tác dụng chống nôn cũng có thể do tác động lên vùng nhận cảm hóa học (chemoreceptive trigger zone). Một số nghiên cứu cho rằng dimenhydrinat ức chế acetylcholin là cơ chế tác dụng chính, vì kích thích acetylcholin ở hệ thống tiền đình và lưới có thể là nguyên nhân gây buồn nôn và nôn do say tàu xe. Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương thường giảm sau một vài ngày điều trị và hiệu quả chống nôn có thể giảm phần nào sau khi dùng kéo dài.
Dimenhydrinat tuy là một kháng histamin nhưng chưa được đánh giá về tác dụng chống dị ứng.
Dược động học
Dimenhydrinat hấp thu tốt sau khi uống. Tác dụng chống nôn thường bắt đầu trong vòng 15 - 30 phút sau khi uống. Thời gian tác dụng từ 3-6 giờ sau khi dùng thuốc. Có ít thông tin về phân bố và chuyển hóa của dimenhydrinat.
Giống như các thuốc kháng histamin khác, thuốc có thể phân bố rộng rãi vào các tổ chức trong cơ thể, qua được nhau thai, bị chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Một lượng nhỏ dimenhydrinat được phân bố vào sữa mẹ.
Cách dùng Thuốc Vomina Plus 50mg
Cách dùng
Phòng và điều trị buồn nôn, nôn, chóng mặt do say tàu xe: Phòng say tàu xe, liều đầu tiên phải uống 30 phút trước khi khởi hành.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần 1 – 2 viên, cách 4 - 6 giờ/lần khi cần, không quá 8 viên/ngày.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Mỗi lần 25 – 50 mg, cách 6 - 8 giờ/lần khi cần, tối đa mỗi ngày 150 mg.
Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: Mỗi lần 12,5 – 25 mg, cách 6 - 8 giờ/lần khi cần, tối đa mỗi ngày 75 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều: Quá liều Dimenhydrinat thường xảy ra ở trẻ em.
Các triệu chứng độc của Dimenhydrinat ở trẻ em tương tự như quá liều Atropin: Giãn đồng tử, đỏ mặt, sốt cao, kích động, ảo giác, lú lẫn, mất điều hòa, co giật, hôn mê, suy hô hấp, trụy tim mạch. Các triệu chứng có thể chậm trễ tới 2 giờ sau dùng thuốc.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều các thuốc kháng histamin, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn của thuốc: Buồn ngủ là tác dụng không mong muốn hay gặp nhất của dimenhydrinat. Một số tác dụng không mong muốn của dimenhydrinat có liên quan đến tác dụng kháng cholinergic của thuốc.
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất phối hợp vận động.
Mắt: Nhìn mờ.
Tiêu hóa: Khô miệng.
Thính giác: Ù tai.
Ít gặp, 1/1000 < ADR<1/100
Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón hoặc tiêu chảy.
Tiết niệu: Bí đái, khó tiểu tiện.
Tim mạch: Đánh trống ngực (nhịp tim nhanh), hạ huyết áp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: Kích động, run, mất ngủ, co giật.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.