Sự kiện nóng: Sốt xuất huyêt

Kỹ thuật thay huyết trong điều trị suy gan cấp

28/05/2021
Kỹ thuật thay huyết trong điều trị suy gan cấp

Thay huyết tương là phương pháp kỹ thuật dùng máy lọc nhằm loại bỏ các thuốc hay độc chất đang lưu hành trong huyết tương .... giúp cải thiện tình trạng bệnh và bệnh nhận được hồi phục nhanh chóng.

1. Kỹ thuật thay huyết tương trong điều trị suy gan

Thay huyết tương (Plasma exchange - PEX) là phương pháp kỹ thuật dùng máy lọc nhằm loại bỏ một phần huyết tương và các chất có trong huyết tương như: Kháng thể tự miễn, phức hợp miễn dịch, cryoglobulin, các chất gắn vào protein, nội độc tố, ngoại độc tố, bilirubin, các thuốc hay độc chất đang lưu hành trong huyết tương .....

Một lượng huyết tương mới được truyền trở lại với thể tích tương đương, giúp người bệnh cải thiện bệnh và hồi phục nhanh chóng.

Trong Suy gan chúng ta thay huyết tương bằng Plasma tươi đông lạnh.

Kỹ thuật thay huyết trong điều trị suy gan cấp - ảnh 1
Quy trình thực hiện thay huyết tương trong điều trị suy gan

2. Ưu nhược điểm của thay huyết tương bằng plasma tươi đông lạnh

2.1 Ưu điểm

Dễ làm , giá thành thấp vì huyết tương đông lạnh thường có sẵn.

2.2 Nhược điểm

Có thể xảy ra phản ứng Dị ứng nhẹ hoặc nặng, hoặc nguy cơ nhiễm một số bệnh liên quan đến truyền máu do huyết tương được lấy từ nhiều người (mặc dù đã làm Xét nghiệm sàng lọc trước đó), nên cần cân nhắc thực hiện phương pháp này.

Kỹ thuật thay huyết trong điều trị suy gan cấp - ảnh 2
Người bệnh có nguy cơ mắc một số bệnh liên quan đến truyền máu

3. Chỉ định thay huyết tương trong suy gan

3.1 Suy gan cấp

Do viêm gan virus (viêm gan A, viêm gan C), nhiễm độc, nguyên nhân mạch máu (hội chứng Budd Chiari), viêm gan do tự miễn, viêm gan trong thai kỳ (Hội chứng HELLP, gan thoái hóa mỡ cấp..)... có các biểu triệu chứng sau:

  • Bệnh Não gan trên độ II
  • Tăng áp lực nội sọ
  • Hội chứng gan thận
  • Tắc mật trong gan tiến triển
  • Viêm phúc mạc do vi khuẩn, nhiễm khuẩn huyết.

3.2 Đợt cấp của suy gan mạn

Trên nền bệnh gan mạn tính có các biểu hiện sau:

4. Chống chỉ định thay huyết tương trong suy gan

Các trường hợp sốc nặng mà không nâng được huyết áp trung bình > 55mmHg bằng các biện pháp, truyền dịch và thuốc vận mạch.

  • Chảy máu tiến triển
  • Rối loạn đông máu nặng, đông máu rải rác trong lòng mạch
  • Bệnh Não gan độ 4.
Kỹ thuật thay huyết trong điều trị suy gan cấp - ảnh 3
Thay huyết tương trong suy gan chống chỉ định với bệnh nhân Não gan độ 4.

5. Các thuốc dùng trong thay huyết tương

  • Chống đông Heparin: Theo chỉ định từng người bệnh
  • Canxiclorua 2gram: Tiêm TM 1gram sau vào PEX (thay thế nước tương) 30 phút và ngay trước khi kết thúc PEX 30 phút).
  • Methylprednisolon 80mg tiêm TM trước khi tiến hành PEX 30 phút với mục đích dự phòng phản ứng dị ứng.

6. Các dụng cụ cấp cứu cần chuẩn bị

  • Bộ đặt ống nội khí quản
  • Dụng cụ chống sốc phản vệ
  • Bóng ambu, hệ thống oxy
  • Máy monitor theo dõi chức năng sống: Nhịp tim, SpO2, nhịp thở, huyết áp.
Kỹ thuật thay huyết trong điều trị suy gan cấp - ảnh 4
Bộ đặt ống nội khí quản được chuẩn bị trước khi thực hiện thủ thuật

7. Chuẩn bị bệnh nhân trước khi PEX

  • Giải thích cho người bệnh, gia đình người bệnh biết lợi ích và tác dụng phụ của PEX.
  • Người bệnh nằm ngửa, đầu cao 300 (nếu không có hạ huyết áp).
  • Chân bên đặt catheter TM: Duỗi thẳng và xoay ra ngoài.
  • Nếu đặt TM cảnh trong: Đầu bằng, mặt quay sang bên đối diện.
  • Kiểm tra hồ sơ bệnh án: Kiểm tra quy trình dùng thuốc chống đông (phân loại nguy cơ và dùng thuốc chống đông theo phác đồ).

8. Các bước tiến hành

  • Thiết lập vòng tuần hoàn ngoài cơ thể
  • Kết nối tuần hoàn ngoài cơ thể với người bệnh
  • Cài đặt các thông số cho máy hoạt động
  • Kết thúc quy trình lọc huyết tương.
Kỹ thuật thay huyết trong điều trị suy gan cấp - ảnh 5
Các bước tiến hành thay huyết trong điều trị suy gan cấp

9. Theo dõi trong quá trình lọc huyết tương

  • Ý thức, mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, SpO2.
  • Các thông số máy thở.
  • Các phản ứng dị ứng: Mẩn ngứa, mề đay, khó thở, sốc phản vệ.
  • Các biến chứng chảy máu: Chảy máu dưới da, niêm mạc, đường tiêu hoá, hô hấp, não, chân ống thông tĩnh mạch. Kiểm tra liều heparin.
  • Theo dõi các thông số trên máy lọc huyết tương.
  • Áp lực đường động mạch (áp lực vào máy).
  • Áp lực đường tĩnh mạch (áp lực trở về ngƣời bệnh).
  • Áp lực trước màng.
  • Áp lực xuyên màng.