Sự kiện nóng: Sốt xuất huyêt

2 loại vắc-xin phối hợp chứa thành phần ngừa viêm gan B

15/10/2021
2 loại vắc-xin phối hợp chứa thành phần ngừa viêm gan B

Bên cạnh vắc-xin đơn, vắc-xin phối hợp cũng được sử dụng để phòng ngừa viêm gan B. Hai loại vắc-xin phối hợp được ứng dụng rộng rãi hiện nay là Infanrix hexa 0,5ml và Hexaxim 0,5ml.

1. Infanrix hexa 0,5ml

1.1 Chỉ định

Infanrix hexa 0,5ml là vắc-xin 6 trong 1 được chỉ định tiêm chủng cơ bản và tiêm chủng nhắc lại cho trẻ em với công dụng phòng 6 bệnh gồm: Ho gà, bạch hầu, uốn ván, viêm gan B, Bại liệt và các bệnh do Hib (viêm phổi, viêm màng Não mủ).

Infanrix hexa 0,5ml được chỉ định tiêm bắp sâu, không tiêm tĩnh mạch hoặc trong da

1.2 Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các thành phần có trong Infanrix hexa 0,5ml;
  • Quá mẫn sau mũi tiêm vắc-xin bạch hầu, Ho gà, uốn ván, viêm gan B, Bại liệt hoặc Hib trước đó;
  • Trẻ trong tiền sử có bệnh về Não không rõ nguyên nhân trong vòng 7 ngày sau tiêm vắc-xin chứa thành phần ho gà.

1.3 Lịch tiêm phòng

  • Lịch cơ bản: Gồm 3 mũi Infanrix hexa 0,5ml vào các tháng thứ 2, 3, 4; các tháng 3, 4, 5 hoặc các tháng 2, 4, 6. Khoảng cách giữa các mũi tiêm tối thiểu 1 tháng. Chỉ nên áp dụng theo lịch tiêm của chương trình tiêm chủng mở rộng vào các tuần 6, 10 và 14 nếu trẻ đã được tiêm vắc-xin viêm gan B lúc mới sinh;
  • Với trường hợp đã tiêm phòng viêm gan B lúc sinh: Có thể dùng Infanrix hexa 0,5ml thay thế cho vắc-xin viêm gan B mũi từ 6 tuần tuổi. Nên sử dụng liều vắc-xin tiêm phòng viêm gan B đơn giá nếu cần tiêm mũi thứ 2 trước khi trẻ được 6 tuần tuổi;
  • Tiêm nhắc lại: Sau khi tiêm 2 mũi bằng Infanrix hexa 0,5ml, nên tiêm mũi nhắc lại sau mũi tiêm cuối cùng tối thiểu 6 tháng, tốt nhất là vào giữa tháng thứ 11 và tháng thứ 13.
  • Sau khi tiêm đủ 3 mũi Infanrix hexa 0,5ml theo lịch tiêm chủng cơ bản, mũi tiêm nhắc lại phải sau mũi tiêm cuối cùng tối thiểu 6 tháng và nên hoàn thành quá trình tiêm ngừa trước khi trẻ đủ 18 tháng tuổi;
  • Nên tiêm mũi nhắc lại theo khuyến cáo chính thức.
2 loại vắc-xin phối hợp chứa thành phần ngừa viêm gan B - ảnh 1
Infanrix hexa 0,5ml

1.4 Thận trọng

  • Hoãn tiêm Infanrix hexa 0,5ml ở những trẻ sốt cao cấp tính;
  • Thận trọng sử dụng thêm vắc-xin chứa thành phần Ho gà nếu bệnh nhi có biểu hiện xuất hiện cùng lúc, có liên quan tới tiêm chủng bằng vắc-xin chứa thành phần Ho gà như: sốt cao ≥ 40 độ C trong vòng 48 giờ, suy nhược hoặc triệu chứng giống sốc trong vòng 48 giờ sau tiêm, quấy khóc kéo dài ≥ 3 giờ, co giật có hoặc không kèm sốt kéo dài trong vòng 3 ngày sau tiêm;
  • Hoãn tiêm vắc-xin ho gà ở những trẻ có hội chứng thần kinh tiến triển (gồm cơn co thắt giai đoạn sớm, cơn động kinh không kiểm soát hoặc bệnh não tiến triển) cho tới khi xác định rõ bệnh hoặc bệnh đã ổn định;
  • Thận trọng khi sử dụng Infanrix hexa 0,5ml cho những bệnh nhân quá mẫn với 1 trong 2 kháng sinh neomycin và polymycin;
  • Theo dõi chặt chẽ sau tiêm vắc-xin đối với những trẻ có tiền sử co giật do sốt, tiền sử gia đình về co giật hoặc tiền sử gia đình về hội chứng tử vong đột ngột,... vì tác dụng phụ có thể xuất hiện trong vòng 2 - 3 ngày sau tiêm;
  • Có thể không đạt được đáp ứng miễn dịch mong muốn sau tiêm chủng cho những bệnh nhân bị ức chế miễn dịch;
  • Đáp ứng miễn dịch của trẻ Sinh non đối với vắc-xin Infanrix hexa 0,5ml thấp hơn.

1.5 Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ +2 độ C - +8 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp;
  • Không để đông băng huyền dịch DTPa-HB-IPV và vắc-xin đã hoàn nguyên;
  • Nếu vắc-xin bị đông băng cần loại bỏ.

2. Hexaxim 0,5ml

2.1 Chỉ định

Vắc-xin Hexaxim là vắc-xin 6 trong 1 được chỉ định tiêm chủng cho trẻ từ 6 tuần tuổi với công dụng phòng 6 bệnh gồm: Ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, viêm gan B và các bệnh do Hib (viêm phổi, viêm màng não).

Vắc-xin Hexaxim được chỉ định tiêm bắp, tiêm ở mặt trước - ngoài của phần trên đùi và vùng cơ delta ở trẻ từ 15 tháng tuổi trở lên.

2.2 Chống chỉ định

  • Tiền sử trước đây có phản ứng phản vệ sau tiêm Hexaxim;
  • Quá mẫn với các thành phần trong vắc-xin Hexaxim, với vắc-xin ho gà bất kỳ, với các dư lượng vết (formaldehyde, neomycin, glutaraldehyde, streptomycin, polymyxin B) hoặc trước đây từng có phản ứng quá mẫn sau khi tiêm Hexaxim hay sau tiêm các vắc-xin có thành phần tương tự;
  • Người có bệnh lý não (tổn thương ở não) không rõ nguyên nhân, xảy ra trong vòng 7 ngày sau tiêm 1 vắc-xin chứa thành phần ho gà.

2.3 Lịch tiêm phòng

Gồm 3 mũi được tiêm vào các tháng thứ 2, 3, 4; 3, 4, 5 hoặc 2, 4, 6. Khoảng cách giữa các mũi tiêm tối thiểu là 4 tuần, chú ý mũi tiêm nhắc lại cách mũi thứ 3 tối thiểu 6 tháng.

2.4 Thận trọng

  • Thận trọng khi sử dụng cho người bị Giảm tiểu cầu hoặc rối loạn đông máu vì có thể gây chảy máu sau tiêm bắp;
  • Cẩn trọng khi tiêm Hexaxim cho những trẻ có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần là: Neomycin, glutaraldehyde, streptomycin và polymycin B;
  • Trẻ đang hoặc đã có vấn đề sức khỏe, dị ứng;
  • Cân nhắc khi quyết định dùng tiếp các liều vắc-xin chứa ho gà nếu từng xảy ra một trong các triệu chứng gồm: Sốt ≥ 40 độ C trong vòng 48 giờ sau tiêm chưa xác định rõ nguyên nhân; trụy mạch hay trạng thái giống sốc (giảm trương lực cơ) trong vòng 48 giờ sau tiêm; trẻ quấy khóc dai dẳng, kéo dài ≥ 3 giờ trong vòng 48 giờ sau tiêm; co giật (kèm sốt hoặc không sốt ) xảy ra trong vòng 3 ngày sau tiêm;
  • Cân nhắc nếu trẻ có tiền sử bị hội chứng Guillain-Barré hoặc viêm dây thần kinh cánh tay sau khi tiêm vắc-xin có chứa giải độc tố uốn ván;
  • Nếu trẻ đang điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch hoặc bị suy giảm miễn dịch thì đáp ứng miễn dịch đối với vắc xin Hexaxim sẽ bị giảm.

2.5 Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ từ +2°C - +8°C, không được để đông băng;
  • Giữ vắc-xin trong hộp để tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.