1. Sau tiêm chủng có thể xảy ra phản ứng gì?
Trong những năm đầu đời, tiêm chủng mặc dù không thể bảo vệ trẻ khỏi bệnh tật hoàn toàn nhưng được coi là phương pháp tốt nhất giảm thiểu nguy cơ mắc nhiều bệnh nguy hiểm, giảm tỉ lệ tử vong do bệnh tật. Những phản ứng sau tiêm chủng bao gồm
Phản ứng thông thường sau tiêm chủng là các biểu hiện nhẹ và có thể tự khỏi, thường xảy ra sau khi sử dụng vắc-xin, bao gồm các triệu chứng tại chỗ như: Mẩn ngứa, đau, sưng, đỏ tại vị trí tiêm; triệu chứng toàn thân như Sốt dưới 39 độ C và một số triệu chứng khác (khó chịu, mệt mỏi, chán ăn).
Phản ứng nặng sau tiêm chủng, có thể bao gồm
- Sốc phản vệ (rất hiếm gặp)
- Co giật, khóc thét, quấy khóc dai dẳng, li bì, hôn mê
- Thở khò khè, khó thở, tím tái
- Đau quặn bụng, ỉa đái không tự chủ
- Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn mửa
- Mạch nhanh nhỏ, khó bắt.
Bệnh | Vắc-xin | Tác dụng phụ |
Lao | BCG: 0.1ml (Việt Nam) -Tiêm trong da | Không có Sẹo tại chỗ tiêm ngoài 4 tháng hoặc có hạch cổ, nách, dưới đòn trái, mụn mủ quá to (đường kính >1cm) →Khám lại ngay |
Viêm gan B | Engerix B 10µg/0.5ml, 20µg/ml (Bỉ) - Tiêm bắpEuvax B 10 µg/0.5ml (Hàn Quốc) - Tiêm bắp Hepavaxgen 10mcg/0.5ml (Hàn Quốc) - Tiêm bắp | Sưng nóng đỏ tại vị trí tiêm 1 - 2 ngày. Hiếm khi nôn, tiêu chảy, phát ban |
Huyết thanh kháng VGB | Immunohbs 180UI/ml (Italia) - Tiêm bắp | Ít gặp, có thể sưng cứng tại vị trí tiêm 1-2 ngày, có thể hạ huyết áp, sốc phản vệ |
BH-HG-UV-VGB-HIB-Bại liệt (6 trong 1) | Infanrix hexa 0.5ml (Bỉ) -Tiêm bắp Hexaxim 0.5ml (Pháp) -Tiêm bắp | Có thể Sốt >38,5 độ CQuấy khóc, sưng tại vị trí tiêm |
BH-HG-UV-HIB-Bại liệt (5 trong 1) | Pentaxim 0.5ml (Pháp) - Tiêm bắp | Như vắc-xin 6 trong 1 |
BH-HG-UV-BL ( 4 trong 1) | Tetraxim 0.5ml (Pháp) - Tiêm bắp | Sốt, sưng đỏ vị trí tiêm |
BH-HG-UV | Adacel 0.5 ml (Pháp) - Tiêm bắp | Sốt, sưng đỏ vị trí tiêm |
Rotavirus | Rotarix 1.5ml (Bỉ) - Vắc-xin uống Rotateq 2ml (Mỹ) - Vắc-xin uống | Rối loạn tiêu hóa. Thường tự khỏi sau vài ngàyNếu đi ngoài phân nước nhiều lần, nôn nhiều, có dấu hiệu mất nước→ Khám lại ngay |
Cúm (cúm A/H1N1, A/H3N2, cúm B) | Chủng cúm theo khuyến cáo hàng năm của Tổ chức Y tế thế giới & Liên minh châu Âu:Vaxigrip 0.25ml; 0.5ml (Pháp) -Tiêm bắp Influvac 0.5 ml ( Hà Lan) - Tiêm bắp | Sốt, có thể sốt >38,5 độ C, hắt hơi, chảy nước mũi trong (giả cúm), sưng tại vị trí tiêm. Hiếm gặp dị ứng, đau dây thần kinh, rối loạn cảm giác |
Sởi - Quai bị - Rubella | Priorix 0.5ml (Bỉ) - Tiêm dưới da MMR 0.5ml ( Mỹ) - Tiêm dưới da | Sưng đau tại vị trí tiêm, phát ban nhẹ, nôn, co giật, ít khi sốt, giảm tiểu cầu, viêm tủy ngang |
Sởi | MVVAC (Việt Nam) - Tiêm dưới da | Sưng, đau, đỏ tại vị trí tiêm tự hết sau 1-3 ngày, có thể sốt, phát ban; hiếm gặp co giật, giảm tiểu cầu |
Viêm Não Nhật Bản | Imojev (Pháp – Sản xuất tại Thái Lan) - Tiêm dưới da Jevax 1ml (Việt Nam) -Tiêm dưới da | Sưng đau, đỏ tại vị trí tiêm, nhức đầu, mệt mỏi, sốt |
Thủy đậu | Varivax 0.5ml (Mỹ) - Tiêm dưới da Varicella 0.5ml (Hàn Quốc) – Tiêm dưới da | Sốt, sưng, quầng đỏ tại vị trí tiêm 1-2 ngày. Có thể phát ban Mụn nước số lượng ít sau 1-3 tuần |
Viêm gan A | Avaxim 80UI/0.5ml (Pháp) - Tiêm bắp | Ít tác dụng phụ, có thể: Sưng đau, quầng đỏ tại vị trí tiêm trong 1-2 ngàyÍt khi sốt, rối loạn tiêu hóa |
Viêm màng não do Não mô cầu typ A+C | Meningococal A +C 0.5ml (Pháp) -Tiêm bắp | Sưng đau tại vị trí tiêm, tiêu chảy, sốtÍt khi nôn, phát ban |
Bệnh do phế cầu | Pneumo 23 0.5ml (Pháp) - Tiêmbắp hoặc tiêm dưới da Synflorix 0.5 ml (Bỉ) – Tiêm bắp | Sưng đau tại vị trí tiêm, nhức đầu, phát ban, mề đay, sốt thường xảy ra sớm và khỏi trong vòng 24h |
Ung thư cổ tử cung và Sùi mào gà sinh dục do HPV | Gardasil 0.5ml (Mỹ) - Tiêm bắp | Hay gặp ban đỏ, đau, sưng vị trí tiêm |
Viêm gan A+B | Twinrix 1ml ( Bỉ) - Tiêm bắp | Đau đầu, đau cơ, phát ban, đau và đỏ vị trí tiêm |
Thương hàn | Typhim Vi 0.5ml (Pháp) –Tiêm bắp | Sưng đau vị trí tiêm, sốt, đau đầu, đau cơ, rối loạn tiêu hóa... |
Dại | Verorab 0.5ml –Tiêm bắp (Pháp) | Sưng đau vị trí tiêm, sốt, đau đầu, đau khớp, chóng mặt |
Uốn ván | Tetavax 0.5ml –Tiêm bắp (Pháp)Vắc-xin phòng Uốn ván (Việt Nam) | Đau, quầng đỏ, sưng tại vị trí tiêm 1-2 ngày. Có thể sốt, mày đay, đau cơ, đau khớp |
Kháng Huyết thanh uốn ván | SAT 1500UI/1ml - Tiêm bắp ( Pháp) | Sưng đau tại vị trí tiêm |
2. Những lưu ý sau khi tiêm phòng vắc-xin
2.1. Theo dõi 30 phút sau tiêm tại cơ sở tiêm chủng
- Nhân viên y tế kiểm tra các dấu hiệu phản ứng sau tiêm chủng
- Nhân viên y tế kiểm tra nhiệt độ cơ thể và vết tiêm trước khi cho khách hàng ra về.
2.2. Chăm sóc tại nhà
Cần tiếp tục trẻ theo dõi tại nhà ít nhất trong vòng 24h sau tiêm chủng về các dấu hiệu: Tinh thần, ăn, ngủ, thở, nốt phát ban trên da, triệu chứng tại chỗ tiêm...
Gia đình cần chú ý
- Cho trẻ ăn/bú đủ bữa, đủ số lượng, đúng tư thế; không cho ăn nằm
- Kiểm tra thường xuyên trẻ, đặc biệt là ban đêm
- Dùng thuốc cho trẻ theo chỉ định của bác sĩ (nếu có)
- Nếu trẻ sốt: Cặp nhiệt độ, chườm mát, dùng hạ sốt theo đơn
- Không đắp bất kì chất gì vào vị trí tiêm (lá cây, chanh, khoai tây...)
Tất cả các trường hợp tiêm vắc-xin, cần đưa trẻ KHÁM LẠI NGAY khi:
- Trẻ co giật, khóc thét, quấy khóc kéo dài, li bì, bú kém, bỏ bú
- Khó thở, tím tái, Nổi mề đay toàn thân, chân tay lạnh, nổi vân tím
- Sốt cao liên tục trên 39 độ C, dùng hạ sốt không đỡ
- Sốt trên 3 ngày
- Vị trí tiêm sưng, cứng, đau và hạn chế vận động, có quầng đỏ kích thước > 2cm.
Cách xử trí các trường hợp có phản ứng sưng nóng đỏ đau tại vị trí tiêm
- Không đắp bất kì chất gì vào vị trí tiêm
- Nếu quầng đỏ tiếp tục to lên > 2cm, cứng, nóng →KHÁM LẠI NGAY.
Cách xử trí các trường hợp có phản ứng sốt:
- Sốt < 38.5 độ C: Chườm mát bằng nước dưới vòi hoặc dùng miếng hạ sốt dán trán
- Sốt > 38.5 độ C: Dùng thuốc hạ sốt theo đơn của bác sĩ.