Fracture

Tóm tắt Fracture

Các tên gọi khác của bệnh này:

  • Fracture

Xương cấu tạo bởi mô liên kết, được làm cứng chắc bởi Calcium và tế bào xương. Gãy xương khi có lực tác động bên ngoài lên xương với lực mạnh hơn sức chịu đựng của cấu trúc xương.

Triệu chứng

Có nhiều loại gãy xương với độ nặng khác nhau. Vùng gãy xương hay gặp là ở cổ tay, vai, cổ chân và khớp háng… Gãy nơi khớp háng như gãy cổ xương đùi hay xảy ra ở người cao tuổi. Thời gian lành xương tuỳ thuộc vào tuổi cùng với sức khoẻ của bệnh nhân và cũng tùy thuộc loại gãy xương. Gãy xương hở là khi phần da bên ngoài bị thủng, có thể do đầu xương gãy đâm ra da hoặc lực gây chấn thương làm rách da. Nguy cơ nhiễm khuẩn của loại gãy hở này cao hơn bình thường.

Chẩn đoán

Triệu chứng thay đổi theo vị trí gãy xương và cường độ của chấn thương. Triệu chứng gồm có: Đau, sưng, bầm tím do tụ máu, biến dạng chi, không vận động được.

Điều trị

Hỏi bệnh sử và khám thực thể. Phần lớn trường hợp gãy xương có thể chẩn đoán bằng phương pháp chụp X-quang. Trong vài trường hợp chụp cắt lớp vi tính (CT Scan) hoặc chụp cộng hưởng từ (MRI) có thể cần thiết.

Tìm kiếm bác sĩ theo chuyên khoa
XEM THÊM
Tìm kiếm bác sĩ theo quận tại Hà Nội
Tìm kiếm bệnh viện theo quận tại Hà Nội
Tìm kiếm phòng khám theo quận tại Hà Nội