Vincristine sulfate

Tên hoạt chất: Vincristine sulfate

Thương hiệu: Đây chỉ là hoạt chất. Không có thương hiệu

Tác giả: Thương Trần

Tham vấn y khoa: TS. Dược khoa Trương Anh Thư

Liều dùng

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Vincristine Sulfate cho người lớn như thế nào?

Liều lượng thông thường cho người lớn bị u nguyên bào thần kinh:

Liều lượng chuẩn: 1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong một phút, một lần. Thuốc thường được uống một lần một tuần.

Tuy nhiên, liều 0,4-1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng. Liều dùng của vincristine có thể phụ thuộc vào các dấu hiệu cụ thể cho việc sử dụng, và các đại lý độc tế bào khác được dùng chung. Những liều tiếp theo có thể được xác định bằng cách đáp ứng lâm sàng và huyết học của các bệnh nhân.

Liều tối đa : 2 mg

Liều lượng thông thường cho người lớn bị Lymphoma mà không bị bệnh Hodgkin:

Liều lượng chuẩn: 1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong một phút, một lần. Thuốc thường được uống một lần một tuần.

Tuy nhiên, liều 0,4-1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng. Liều dùng của vincristin có thể phụ thuộc vào các dấu hiệu cụ thể cho việc sử dụng, và các đại lý độc tế bào khác được dùng chung. Những liều tiếp theo có thể được xác định bằng cách đáp ứng lâm sàng và huyết học của các bệnh nhân.

Liều tối đa : 2 mg

Liều lượng thông thường cho người lớn bị bệnh Hodgkin:

Liều lượng chuẩn: 1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong một phút, một lần. Thuốc thường được uống một lần một tuần.

Tuy nhiên, liều 0,4-1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng. Liều dùng của vincristin có thể phụ thuộc vào các dấu hiệu cụ thể cho việc sử dụng, và các đại lý độc tế bào khác được dùng chung. Những liều tiếp theo có thể được xác định bằng cách đáp ứng lâm sàng và huyết học của các bệnh nhân.

Liều tối đa : 2 mg

Liều lượng thông thường cho người lớn bị  bệnh bạch cầu cấp tính dòng tủy:

Liều lượng chuẩn: 1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong một phút, một lần. Thuốc thường được uống một lần một tuần.

Tuy nhiên, liều 0,4-1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng. Liều dùng của vincristin có thể phụ thuộc vào các dấu hiệu cụ thể cho việc sử dụng, và các đại lý độc tế bào khác được dùng chung. Những liều tiếp theo có thể được xác định bằng cách đáp ứng lâm sàng và huyết học của các bệnh nhân.

Liều tối đa : 2 mg

Liều lượng thông thường cho người lớn bị  khối u Wilms ‘:

Liều lượng chuẩn: 1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong một phút, một lần. Thuốc thường được uống một lần một tuần.

Tuy nhiên, liều 0,4-1,4 mg/m2 tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng. Liều dùng của vincristin có thể phụ thuộc vào các dấu hiệu cụ thể cho việc sử dụng, và các đại lý độc tế bào khác được dùng chung. Những liều tiếp theo có thể được xác định bằng cách đáp ứng lâm sàng và huyết học của các bệnh nhân.

Liều tối đa = 2 mg

Liều dùng Vincristine Sulfate cho trẻ em như thế nào?

Liều lượng thông thường cho bệnh nhi bị u ác tính:

Dưới 18 tuổi và nhỏ hơn hoặc bằng 10 kg hoặc BSA ít hơn 1 m2: 0,05 mg/kg mỗi tuần một lần.

Dưới 18 tuổi và lớn hơn 10 kg hoặc BSA lớn hơn hoặc bằng 1 m2: 1-2 mg/m2 mỗi tuần một lần.

Những liều tiếp theo có thể được xác định bằng cách đáp ứng lâm sàng và huyết học của các bệnh nhân.

Liều tối đa = 2 mg

Liều lượng thông thường cho bệnh nhi bị u nguyên bào thần kinh:

1 mg / m2 / ngày bằng cách truyền liên tục trong 72 giờ với doxorubicin.

Vincristine Sulfate có những dạng và hàm lượng nào?

Vincristine Sulfate có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc tiêm 5 mg / 31 ml

Tương tác

Tương tác thuốc

Vincristine Sulfate có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Nefazodone;

  • Kháng sinh – clarithromycin, telithromycin;

  • Kháng nấm itraconazole medication–, ketoconazole, posaconazole, voriconazole;

  • Viêm gan c medicines– boceprevir, telaprevir;

  • Hiv hoặc aids medication– atazanavir, cobicistat, delavirdine, fosamprenavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Vincristine Sulfate không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Vincristine Sulfate?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vấn đề thần kinh hoặc cơ (như tê/ngứa ran/đau do bệnh thần kinh, bệnh demyelinating bao gồm hội chứng Charcot-Marie-Tooth);

  • Bệnh gan;

  • Suy giảm chức năng tủy xương;

  • Rối loạn máu;

  • Nhiễm trùng.

Quá liều

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.