1. Lịch tiêm chủng mở rộng theo quy định của Bộ Y tế
Theo Thông tư 38/2017/TT-BYT ban hành ngày 17/10/2017 về Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc-xin, sinh phẩm y tế bắt buộc quy định vắc-xin bắt buộc trong Chương trình tiêm chủng mở rộng bao gồm:
STT Tuổi của trẻ Vắc-xin sử dụng1234567
Sơ sinh | Tiêm vắc-xin Viêm gan B mũi 0 trong 24 giờ đầu sau sinhTiêm vắc-xin BCG Phòng bệnh lao |
02 tháng | Tiêm vắc-xin Bạch hầu – Ho gà – uốn ván – viêm gan B – Hib mũi 1 (vắc-xin 5 trong 1)Uống vắc-xin Bại liệt lần 1 |
03 tháng | Tiêm vắc-xin Bạch hầu – Ho gà – uốn ván – viêm gan B – Hib mũi 2Uống vắc-xin Bại liệt lần 2 |
04 tháng | Tiêm vắc-xin bạch hầu – Ho gà – uốn ván – viêm gan B – Hib mũi 3Uống vắc-xin bại liệt lần 3 |
09 tháng | Tiêm vắc-xin sởi mũi 1 |
18 tháng | Tiêm vắc-xin bạch hầu – Ho gà – uốn ván mũi 4Tiêm vắc-xin sởi – rubella (MR) |
Từ 12 tháng tuổi | Tiêm vắc-xin Viêm não Nhật Bản mũi 1Tiêm vắc-xin Viêm não Nhật Bản mũi 2 (1-2 tuần sau mũi 1)Tiêm vắc-xin Viêm não Nhật Bản mũi 3 (1 năm sau mũi 2) |
Ngoài ra, vùng có nguy cơ cao (vùng có dịch) có thể sử dụng vắc-xin phòng Tả và Thương hàn.
2. Những loại vắc-xin cần thiết với trẻ ngoài các loại vắc-xin nằm trong chương trình tiêm chủng mở rộng
- Vắc-xin phòng thủy đậu: tiêm từ 12 tháng tuổi
- Vắc-xin phòng 3 bệnh: sởi – quai bị – rubella tiêm từ 12 tháng tuổi (nếu < 1 tuổi chưa tiêm vắc-xin phòng sởi, nếu đã tiêm phòng sởi thì vắc-xin phòng sởi –quai bị-rubella sẽ tiêm sau mũi vắc-xin phòng sởi 6 tháng)
- Vắc-xin phòng viêm gan A
- Vắc-xin phòng viêm màng não do não mô cầu týp A+C, týp B+C
- Vắc-xin phòng viêm phổi, viêm màng não, viêm tai giữa do phế cầu: tiêm từ 6 tuần– 5 tuổi
- Vắc-xin phòng tiêu chảy do Rotavirus: có thể uống từ 6 -24 tuần tuổi (Rotarix), 6 tuần – 6 tháng tuổi (Rotavin), 7.5 -32 tuần tuổi (Rotateq)
- Vắc-xin phòng cúm: tiêm từ 6 tháng tuổi
- Vắc-xin phòng dại
- Vắc-xin phòng thương hàn: tiêm từ 2 tuổi
- Vắc-xin phòng HPV (cho nữ từ 9- 26 tuổi với vắc-xin Gardasil và nữ từ 10-25 tuổi với vắc-xin Cervarix)
- Nhắc lại vắc-xin phòng bạch hầu-ho gà-uốn ván- bại liệt lúc 6 tuổi
- Nhắc lại vắc-xin phòng bạch hầu-ho gà-uốn ván lúc khoảng 10-13 tuổi trở lên
Có 10 loại vắc-xin cần thiết cho trẻ ngoài các loại vắc-xin nằm trong chương trình tiêm chủng mở rộng
3. Trường hợp chống chỉ định tiêm chủng
Không tiêm (chống chỉ định) với các trường hợp:
- Có tiền sử sốc hoặc phản ứng nặng sau tiêm chủng vắc-xin lần trước (có cùng thành phần): sốt cao trên 39° C kèm co giật hoặc dấu hiệu não/màng não, tím tái, khó thở.
- Suy giảm miễn dịch (bệnh suy giảm miễn dịch bẩm sinh, trẻ nhiễm HIV giai đoạn lâm sàng IV hoặc có biểu hiện suy giảm miễn dịch nặng) chống chỉ định tiêm chủng các loại vắc-xin sống giảm độc lực.
- Các trường hợp chống chỉ định khác theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với từng loại vắc-xin.
Hoãn tiêm với các trường hợp sau:
- Có tình trạng suy chức năng các cơ quan (suy hô hấp, suy tuần hoàn, suy tim, suy thận, suy gan, hôn mê...) hoặc mắc các bệnh cấp tính, các bệnh nhiễm trùng. Tiêm chủng khi sức khỏe ổn định.
- Sốt ≥ 37,5°C (cơ sở tiêm chủng ngoài bệnh viện) và sốt ≥ 38°C (cơ sở tiêm chủng thuộc bệnh viện) hoặc hạ thân nhiệt ≤ 35,5°C (đo nhiệt độ tại nách).
- Tạm hoãn tiêm chủng vắc-xin sống giảm độc lực cho những khách hàng:
- Mới dùng các sản phẩm Globulin miễn dịch trong vòng 3 tháng (trừ Huyết thanh kháng virus viêm gan B)
- Đang hoặc mới kết thúc đợt điều trị corticoid (uống, tiêm) liều cao (tương đương prednison ≥ 2mg/kg/ngày), hóa trị, xạ trị trong vòng 14 ngày.
- Trẻ sinh non có tuổi thai < 34 tuần: Nếu mẹ có HBsAg (-) tạm hoãn tiêm vắc-xin viêm gan B sơ sinh, tiêm chủng khi trẻ đủ 34 tuần tuổi (tính cả tuổi thai). Nếu mẹ có HBsAg (+) hoặc mẹ không xét nghiệm chuyển khám sàng lọc và tiêm chủng tại bệnh viện.
- Trẻ sinh non có tuổi thai < 34 tuần tạm hoãn tiêm vắc xin BCG. Tiêm chủng khi trẻ đủ 34 tuần tuổi (tính cả tuổi thai).
- Chuyển khám sàng lọc và tiêm chủng tại bệnh viện cho những trẻ:
- Có cân nặng dưới 2000g:
- Có tiền sử phản ứng tăng dần sau các lần tiêm chủng trước của cùng loại vắc-xin (ví dụ: lần đầu không sốt, lần sau sốt cao trên 39° C...)
- Mắc các bệnh bẩm sinh hoặc bệnh mạn tính ở tim, phổi, hệ thống tiêu hóa, tiết niệu, máu, ung thư chưa ổn định
- Các trường hợp tạm hoãn tiêm chủng khác theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với từng loại vắc-xin.