Sự kiện nóng: Sốt xuất huyêt

Lưu ý khi sử dụng thuốc long đờm

27/05/2021
Lưu ý khi sử dụng thuốc long đờm

Ho là phản xạ tự nhiên của cơ thể khi tiếp xúc với một chất kích thích, đây cũng là cơ chế tự bảo vệ chống lại các tác nhân gây bệnh. Các thuốc long đờm có tác dụng làm chất nhầy ra khỏi đường hô hấp dễ dàng hơn, được sử dụng phổ biến trong các trường hợp ho có đờm.

1. Các loại thuốc long đờm hiện có

Dựa vào cơ chế tác dụng, các thuốc long đờm được chia thành 2 loại chính như sau:

1.1 Nhóm thuốc long đờm có tác dụng lên đường Hô hấp (thuốc loãng đờm)

Các thuốc này làm tăng tiết dịch trên đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của các chất tiết. Đồng thời, làm tăng hoạt động của hệ thống lông mao tạo điều kiện cho việc đẩy nhanh các chất nhầy ra khỏi đường hô hấp. Đó là các hoạt chất guaifenesin, ipecacuanha, muối amoni, muối iod, natri benzoat, terpin hydrate...

1.2 Nhóm các thuốc long đờm có tác dụng trực tiếp lên đờm (thuốc tiêu đờm)

Các thuốc này làm thay đổi cấu trúc đờm bằng cách bẻ gãy các cấu trúc hóa học liên kết trong đờm (cầu nối disulphur, cầu nối oligosaccharides) tuy nhiên không làm tăng thể tích hay khối lượng đờm, chỉ giảm độ nhớt và độ quách của đờm do đó đờm dễ bị tống ra ngoài khi Ho khạc. Đó là các hoạt chất acetylcystein, ambroxol, bromhexin, carbocysteine...

Lưu ý khi sử dụng thuốc long đờm - ảnh 1
Thuốc tiêu đờm giúp tống đờm dễ dàng ra ngoài khi ho khạc

2. Liều sử dụng các thuốc long đờm

Đa phần các thuốc long đờm được khuyến cáo có thể sử dụng nhiều lần trong ngày. Liều dùng khuyến cáo của một số thuốc long đờm được tóm tắt qua bảng sau:

Tên thuốcLiều dùng ở trẻ emLiều dùng ở người lớn
GuaifenesinTrẻ từ 4 đến 6 tuổi: 50 – 100mg mỗi 4hTrẻ từ 6 đến 12 tuổi: 100 – 200mg mỗi 4hTrẻ em trên 12 tuổi và người lớn:200 – 400mg mỗi 4h
AcetylcysteineTrẻ từ 2 đến 7 tuổi: 200mg/ lần x 2 lần/ ngàyTrẻ em trên 7 tuổi và người lớn:200mg/ lần x 3 lần/ ngày
AmbroxolTrẻ từ 5 đến 10 tuổi: 15 – 30mg/ lần x 2 lần/ ngàyTrẻ em trên 10 tuổi và người lớn:30 – 60mg/ lần x 2 lần/ ngày
BromhexinTrẻ dưới 2 tuổi: 1 mg/ lần x 3 lần/ ngàyTrẻ từ 2 đến 5 tuổi: 4mg/ lần x 2 lần/ ngàyTrẻ từ 5 tuổi – 10 tuổi: 4mg/ lần x 4 lần/ ngàyTrẻ em trên 10 tuổi và người lớn:8 - 16mg/ lần x 3 lần/ ngày

3. Lạm dụng thuốc long đờm gây ra biến chứng gì?

Việc tự ý dùng thuốc khi không được thăm khám và tư vấn bởi nhân viên y tế có thể không kiểm soát được các bệnh lý hô hấp. Đây là nguyên nhân gây ra biểu hiện ho có đờm dẫn đến các triệu chứng trên tái đi tái lại nhiều lần.

Đồng thời các thuốc long đờm cũng có một số các tác dụng không mong muốn như:

  • Các thuốc loãng đờm: Bên cạnh cơ chế tăng bài tiết dịch tại đường hô hấp, thuốc đồng thời gây tăng tiết dịch vị ở dạ dày do đó gây ra đau dạ dày.
  • Các thuốc là muối iot: Khi dùng kéo dài có thể gây gây tích lũy thuốc. Cần thận trọng ở trẻ em và bệnh nhân bướu giáp.
  • Ngoài ra, các tác dụng phụ khác của các thuốc long đờm có thể gặp gồm: Rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, nhức đầu, phát ban ở da, buồn nôn, nôn, buồn ngủ, ù tai...
Lưu ý khi sử dụng thuốc long đờm - ảnh 2
Lạm dụng thuốc long đờm có thể bị đau dạ dày

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc long đờm

  • Các thuốc long đờm là các thuốc điều trị triệu chứng chỉ đóng vai trò hỗ trợ, do đó không nên tự ý dùng thuốc, thông thường thời gian dùng thuốc từ 8 – 10 ngày, tránh dùng kéo dài.
  • Khi sử dụng các thuốc long đờm, cần phối hợp vỗ rung hoặc hút đờm (nếu cần thiết) để đờm có thể thoát ra ngoài dễ dàng hơn.
  • Người bệnh có tiền sử một số bệnh lý cần thận trọng khi sử dụng thuốc: bệnh hen do thuốc có thể khiến người bênh bị co thắt phế quản, bệnh lý dạ dày do thuốc có thể làm tăng tiết dịch vị dạ dày...