Khám Hiếm muộn Bệnh viện Bưu Điện
Trung tâm hỗ trợ sinh sản Bệnh viện Bưu Điện sở hữu đội ngũ bác sĩ với tay nghề cao, được đào tạo chuyên sâu về sinh sản tại các trường danh tiếng như Đại Học Khoa Học Tự Nhiên (thuộc Đại Học Quốc Gia Hà Nội), Đại Học Kyoto, Đại Học Sydney.
Đội ngũ bác sĩ cũng thường xuyên đi tu nghiệp ở các nước có kỹ thuật sinh sản phát triển như Singapore, Mỹ, Pháp,… đồng thời cập nhật các kỹ thuật mới nhất tại Nhật, Mĩ và châu Âu. Hiện nay trung tâm có 10 bác sĩ, 13 điều dưỡng, 12 chuyên viên labo, kỹ sư, chuyên gia tâm lý.
- Bác sĩ Nguyễn Thị Nhã - Giám đốc Trung tâm
- Bác sĩ Chu Thị Thu Hương - Bác sĩ Trung tâm Hỗ trợ sinh sản
- Bác sĩ Vương Vũ Việt Hà - Phó trưởng Trung tâm Hỗ trợ sinh sản
- Bác sĩ Phùng Ngọc Anh - Bác sĩ Trung tâm Hỗ trợ sinh sản
- Bác sĩ Hoàng Thị Thu Hà - Bác sĩ Trung tâm Hỗ trợ sinh sản
- Bác sĩ Bạch Huy Anh - Bác sĩ Phó trưởng Trung tâm Hỗ trợ sinh sản
Các Kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
Hiện nay, các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản nói chung và kỹ thuật làm IVF ở Bệnh viện Bưu Điện nói riêng từ hiện đại tới cổ điển đều được áp dụng một cách linh hoạt, khéo léo nhằm mang tới hiệu quả cao nhất. Một số kỹ thuật được áp dụng phải kể đến như:
- Bơm tinh trùng vào tử cung (IUI)
- Bơm tinh trùng vào bào tương trứng (ICSI)
- Lấy tinh trùng từ mào tinh (PESA)
- Hỗ trợ thoát màng
- Chuyển phôi đông lạnh.
Tính tới thời điểm hiện tại, các kỹ thuật cũng như tỷ lệ mang thai sinh hóa, lâm sàng của Bệnh viện Bưu Điện đã sánh ngang với các trung tâm IVF lớn trên thế giới.
Quy trình khám vô sinh hiếm muộn
Quy trình khám vô sinh hiếm muộn và những lưu ý khi đi khám Vô sinh hiếm muộn tại Trung tâm hỗ trợ sinh sản - Bệnh viện Bưu Điện như sau:
Bước 1. Đặt Lịch Khám: 0963738199
Bước 2. Lên phòng 214 (tầng 2)
Bước 3. Hỏi tiền sử, bệnh sử
KHÁM NGƯỜI VỢ
- Khám phụ khoa, siêu âm phụ khoa.
- Xét nghiệm cơ bản: HIV; HbSAg; RPR; Lao; Nhóm máu ABO; Rh.
- Chụp tử cung vòi trứng (nếu cần).
- Đánh giá dự trữ buồng trứng: NTT ngày 2-3; AMH; Đếm nang thứ cấp.
- Xét nghiệm chuyên sâu: NST; nhóm VR ...
KHÁM NGƯỜI CHỒNG
- Xét nghiệm cơ bản.
- Xét nghiệm Tinh dịch đồ.
- Xét nghiệm chuyên sâu: Nội tiết tố sinh dục; NST; AZF; ...
Bước 4: Tổng hợp, đánh giá và tìm nguyên nhân
Bước 5: Tư vấn phương pháp điều trị
Bước 6: Lập hồ sơ
Bước 7: Tiến hành điều trị
Những lưu ý khi đi khám Vô Sinh Hiếm Muộn
Để giúp tiết kiệm thời gian cho bệnh nhân, các cặp vợ chồng nên khám tại 2 thời điểm.
Thời điểm thứ nhất: Sạch kinh 2-5 ngày, Kiêng quan hệ tình dục từ đầu chu kỳ kinh, 2 vợ chồng đến làm các xét nghiệm cơ bản, vợ khám phụ khoa và chụp tử cung vòi trứng.
Thời điểm thứ 2: Vợ khám vào ngày 2, 3 chu kỳ kinh, xét nghiệm nội tiết sinh dục và siêu âm đầu dò âm đạo.
NGƯỜI CHỒNG: Bất kể ngày nào: Kiêng xuất tinh 3-5 ngày
Các bước làm IVF ở Bệnh viện Bưu Điện
Quá trình làm IVF tại Bệnh viện Bưu Điện được chia thành các bước từ khám, thẩm định tới xét nghiệm và thực hiện các thủ tục liên quan.
Bước 1: Khám và xét nghiệm
Bệnh nhân khi tới Bệnh viện Bưu Điện trước hết được làm hồ sơ, khám và tư vấn về các thông tin liên quan tới tình trạng bệnh cũng như các phương pháp dự định được áp dụng.
Ngay từ những ngày đầu, bệnh nhân cũng được thực hiện các xét nghiệm cơ bản và kiểm tra sức khỏe tổng thể cũng như sức khỏe về các bệnh phụ khoa, ngoại khoa nếu có.
Bước 2: Tiến hành các thủ tục làm IVF
Trong bước thứ hai, bệnh nhân sẽ trải qua các giai đoạn sau:
- Dùng thuốc sinh sản: Trước hai tuần tiến hành làm IVF, người bệnh được cho sử dụng thuốc sinh sản, sau đó sẽ được tiến hành kiểm tra xét nghiệm nhằm theo dõi phản ứng của cơ thể với thuốc.
- Tiêm hormone: Từ 10 – 14 ngày sau đó người phụ nữ sẽ được tiêm thuốc kích thích buồng trứng và hormone hCG. Trong quá trình này, những người phụ nữ sẽ được siêu âm từ 3 tới 4 lần nhằm kiểm tra chất lượng buồng trứng.
- Chọc hút trứng:Trứng sẽ được chọc hút khoảng 36 giờ sau khi tiêm hormone hCG.
- Lấy tinh trùng: Tinh trùng được lấy từ người bố sẽ được đem thụ tinh cùng trứng trong ống nghiệm tại phòng nuôi cấy.
- Chuyển phôi: Sau khi phôi được hình thành, các bác sĩ sẽ tiến hành chuyển phôi sang tử cung người mẹ.
- Tiêm thuốc: Sau khi chuyển phôi, người mẹ sẽ được tiêm thuốc giúp hỗ trợ phôi thai làm tổ trong tử cung của người mẹ.
- Thử thai: Sau khoảng 14 ngày chuyển phôi, bệnh nhân sẽ được tiến hành làm các xét nghiệm beta nhằm xác định có mang thai hay không.
Bảng giá dich vụ khám và Làm IVF
Tên dịch vụ | Đơn vị | Giá viện phí |
IVF - chọc hút noãn | Lần | 7,800,000 |
IVF - chọc hút noãn - nuôi cấy phôi | Lần | 14,300,000 |
IVF - chọc hút noãn - nuôi cấy phôi - chuyển phôi | Lần | 19,500,000 |
IVF/ICSI | Lần | 25,700,000 |
Tiêm tinh trùng vào bào tương trứng (ICSI) | Lần | 7,000,000 |
Chuyển phôi | Lần | 5,200,000 |
Thủ thuật PESA (chọc hút mào tinh hoàn lấy tinh trùng) | Lần | 3,000,000 |
Phẫu thuật lấy tinh trùng thực hiện ICSI | Lần | 4,000,000 |
Rã đông + chuyển phôi | Lần | 8,000,000 |
PESA/ICSI | Lần | 10,000,000 |
Rã đông phôi | Lần | 2,800,000 |
Lọc rửa tinh trùng | Lần | 500,000 |
IUI | Lần | 2,000,000 |
Nuôi noãn chưa trưởng thành (IVM) | Lần | 15,000,000 |
Trữ lạnh tinh trùng (lần đầu cho đến hết 1 năm) | Lần | 4,500,000 |
Chọc hút nang buồng trứng cơ năng dưới siêu âm (có gây mê) | Lần | 2,000,000 |
Nong cổ tử cung | Lần | 300,000 |
Giảm thiểu thai | Lần | 3,000,000 |
Nuôi phôi ngày 5 | Lần | 2,350,000 |
Siêu âm bơm nước buồng tử cung | Lần | 500,000 |
Xin trứng của người đang làm IVF | Lần | 6,900,000 |
Chọc hút dịch cùng đồ dưới siêu âm đầu dò âm đạo | Lần | 2,000,000 |
Xin mẫu tinh trùng trong ngân hàng để làm IVF/IUI | Lần | 1,000,000 |
Trữ lạnh phôi 01 cryotop (lần 1 cho đến hết năm đầu) | Lần | 5,800,000 |
Trữ lạnh phôi 02 cryotop (lần 1 cho đến hết năm đầu) | Lần | 7,500,000 |
Trữ lạnh phôi 03 cryotop (lần 1 cho đến hết năm đầu) | Lần | 9,200,000 |
Trữ lạnh phôi 04 cryotop (lần 1 cho đến hết năm đầu) | Lần | 10,900,000 |
Trữ lạnh phôi 05 cryotop (lần 1 cho đến hết năm đầu) | Lần | 12,600,000 |
Trữ lạnh phôi 06 cryotop (lần 1 cho đến hết năm đầu) | Lần | 14,300,000 |
Trữ lạnh phôi 07 cryotop (lần 1 cho đến hết năm đầu) | Lần | 16,000,000 |
Trữ lạnh phôi 08 cryotop (lần 1 cho đến hết năm đầu) | Lần | 17,700,000 |
Trữ lạnh phôi 09 cryotop (lần 1 cho đến hết năm đầu) | Lần | 19,400,000 |
Trữ lạnh phôi 10 cryotop (lần 1 cho đến hết năm đầu) | Lần | 21,100,000 |
Trữ lạnh phôi ngày 5 - 01 cryotop (cho đến hết năm đầu) | Lần | 3,000,000 |
Trữ lạnh phôi ngày 5 - 02 cryotop (cho đến hết năm đầu) | Lần | 4,700,000 |
Trữ lạnh phôi ngày 5 - 03 cryotop (cho đến hết năm đầu) | Lần | 6,400,000 |
Trữ lạnh phôi ngày 5 - 04 cryotop (cho đến hết năm đầu) | Lần | 8,100,000 |
Trữ lạnh phôi ngày 5 - 05 cryotop (cho đến hết năm đầu) | Lần | 9,800,000 |
Chuyển phôi đông lạnh | Lần | 3,000,000 |
Nạo buồng tử cung (có tiền mê - ống hút ngoại sử dụng 01 lần) | Lần | 2,000,000 |
Nạo hút thai lưu (có tiền mê - ống hút ngoại sử dụng 01 lần) | Lần | 3,000,000 |
Hút dịch buồng tử cung (có tiền mê - ống hút ngoại sử dụng 01 lần) | Lần | 1,500,000 |
Nong cổ tử cung dưới siêu âm (có tiền mê) | Lần | 1,500,000 |
Nong chống dính buồng tử cung dưới siêu âm (có tiền mê) | Lần | 2,000,000 |
Khâu vòng cổ tử cung (HTSS) | Lần | 4,000,000 |
Phẫu thuật nội soi xử trí viêm phúc mạc tiểu khung, viêm phần phụ, ứ mủ vòi trứng (HTSS) | Lần | 8,000,000 |
Phẫu thuật mở bụng xử trí viêm phúc mạc tiểu khung, viêm phần phụ, ứ mủ vòi trứng (HTSS) | Lần | 10,000,000 |
Phẫu thuật nội soi buồng tử cung tách dính buồng tử cung (HTSS) | Lần | 6,000,000 |
Phẫu thuật nội soi điều trị vô sinh (soi buồng tử cung + nội soi ổ bụng) (HTSS) | Lần | 13,000,000 |
Nuôi phôi ngày 3 | Lần | 6,500,000 |
Trữ lạnh trứng 01 cryotop | Lần | 5,800,000 |
Trữ lạnh trứng 02 cryotop | Lần | 7,500,000 |
Trữ lạnh trứng 03 cryotop | Lần | 9,200,000 |
Trữ lạnh trứng 04 cryotop | Lần | 10,900,000 |
Trữ lạnh trứng 05 cryotop | Lần | 12,600,000 |
Trữ lạnh trứng 06 cryotop | Lần | 14,300,000 |
Trữ lạnh trứng 07 cryotop | Lần | 16,000,000 |
Trữ lạnh trứng 08 cryotop | Lần | 17,700,000 |
Trữ lạnh trứng 09 cryotop | Lần | 19,400,000 |
Trữ lạnh trứng 10 cryotop | Lần | 21,100,000 |
Rã đông trứng | Lần | 2,800,000 |
Hiến tinh trùng | Lần | 3,000,000 |
Phẫu thuật Micro-TESE | Lần | 7,000,000 |
Lấy tinh trùng trong ống dẫn tinh - MESA | Lần | 5,000,000 |
Tháo vòng tử cung (HTSS) | Lần | 200,000 |
Phí lưu phôi (1 năm) | Lần | 4,000,000 |
Phí lưu trứng (1 năm) | Lần | 4,000,000 |
Phí lưu tinh trùng (1 năm) | Lần | 4,000,000 |
Kỹ thuật tiêm huyết tương giàu tiểu cầu điều trị vết thương mạn tính | Lần | 3,574,000 |
Hỗ trợ phôi thoát màng | Lần | 9,000,000 |