Cefadroxil

Tên hoạt chất: Cefadroxil

Thương hiệu: Medamben, Tytdroxil, Tenadroxil, Aticef, Acefdrox, Androxyl, Bestofac, BID, Brifecy, Cefadroxil Bidiphar, Cefadroxil DOMESCO, CedroDHG, Cefadroxil và Cefadroxil.

Tác giả: Giang Lê

Tham vấn y khoa: TS. Dược khoa Trương Anh Thư

Tên gốc: Cefadroxil

Tên biệt dược: Cefadroxil 500mg

Tác dụng

Tác dụng

Tác dụng của Cefadroxil là gì?

Cefadroxil là một loại thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin được sử dụng để điều trị nhiều chứng bệnh Nhiễm trùng do vi khuẩn khác nhau (ví dụ như bệnh Viêm họng do liên cầu khuẩn, bệnh nhiễm trùng da hoặc đường tiết niệu). Cefadroxil hoạt động bằng cách làm chặn đứng sự phát triển của vi khuẩn.

Loại thuốc kháng sinh này chỉ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này sẽ không có hiệu quả đối với các bệnh Nhiễm trùng do virus (ví dụ như bệnh cảm, cúm thông thường). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ loại thuốc kháng sinh nào cũng có thể làm giảm tính hiệu quả của thuốc.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng trước khi phẫu thuật nha khoa ở những bệnh nhân mắc các tình trạng bệnh lý về tim mạch (như van tim nhân tạo) để giúp ngăn ngừa chứng nhiễm trùng Tim mạch nghiêm trọng (viêm màng trong tim do vi khuẩn).

Bạn nên dùng cefadroxil như thế nào?

Bạn nên uống thuốc thường một hoặc hai lần một ngày, hoặc theo như sự chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn có thể dùng thuốc này kèm chung với thức ăn nếu bị khó chịu ở dạ dày.

Thuốc kháng sinh hoạt động hiệu quả nhất khi liều lượng thuốc được duy trì ở mức ổn định. Vì vậy, hãy dùng thuốc này vào các khoảng thời gian bằng nhau.

Tiếp tục dùng thuốc này cho đến hết liều lượng được chỉ định, cho dù các triệu chứng bệnh có biến mất chỉ sau vài ngày điều trị. Việc ngưng sử dụng thuốc quá sớm có thể làm cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, điều này có thể dẫn đến sự tái phát của căn bệnh nhiễm trùng.

Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh lý của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn.

Bạn nên bảo quản cefadroxil như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng cefadroxil cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với việc phòng ngừa chứng viêm màng trong tim do vi khuẩn

  • Uống 2 g dưới dạng một liều đơn một giờ đồng hồ trước khi phẫu thuật.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng viêm thận

  • Không biến chứng: Uống 1 g sau mỗi 12 giờ đồng hồ trong vòng 14 ngày.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh nhiễm trùng da hoặc mô mềm

  • Uống 1 g/ngày, chia thành 1 đến 2 liều.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng viêm amiđan/viêm hầu

  • Uống 1 g/ngày, chia thành 1 đến 2 liều, trong vòng 10 ngày

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên

  • Uống 500 mg sau mỗi 12 giờ hoặc uống 1 g sau mỗi 24 giờ trong vòng 7 đến 10 ngày.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu

  • Không biến chứng: Uống 1 đến 2 g/ngày, chia thành 1 đến 2 liều.

  • Có biến chứng: Uống 1 g hai lần một ngày.

Liều dùng cefadroxil cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với việc phòng ngừa chứng viêm màng trong tim do vi khuẩn

Trẻ em từ 1 đến 18 tuổi và 39 kg hoặc nhỏ hơn 39 kg: Uống 50 mg/kg, không được uống vượt quá 2 g, dùng một lần 1 giờ đồng hồ trước khi phẫu thuật.

Trẻ em từ 1 đến 18 tuổi và 40 kg hoặc nặng hơn 40 kg: Uống 2 g, dùng một lần 1 giờ đồng hồ trước khi phẫu thuật.

Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu

Trẻ em 1 tháng tuổi hoặc lớn hơn 1 tháng tuổi: Uống 15 mg/kg sau mỗi 12 giờ đồng hồ, không được uống vượt quá 2 g trong mỗi 24 giờ.

Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh nhiễm trùng da hoặc cấu trúc da

Trẻ em 1 tháng tuổi hoặc lớn hơn 1 tháng tuổi: Uống 15 mg/kg sau mỗi 12 giờ đồng hồ, không được uống vượt quá 2 g trong mỗi 24 giờ.

Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với chứng viêm amiđan/viêm hầu

Trẻ em 1 tháng tuổi hoặc lớn hơn 1 tháng tuổi: Uống 30 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 2 liều, không được uống vượt quá 2 g trong mỗi 24 giờ.

Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh chốc lở

Trẻ em 1 tháng tuổi hoặc lớn hơn 1 tháng tuổi: Uống 30 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 2 liều, không được uống vượt quá 2 g trong mỗi 24 giờ.

Cefadroxil có những dạng và hàm lượng nào?

Cefadroxil có những dạng và hàm lượng sau:

  • Hỗn dịch: 250 mg/5 mL, 500 mg/5 mL.

  • Viêm nang, thuốc uống: 250 gm, 500 mg.

  • Viên nén, thuốc uống: 1 g.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng cefadroxil?

Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi ,lưỡi, hoặc cổ họng.

Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc phải bất kỳ các tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Tiêu chảy nước hoặc máu;

  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm;

  • Chảy máu hoặc thâm tím bất thường;

  • Co giật;

  • Vàng da hoặc xanh xao, nước tiểu có màu sậm, sốt, lú lẫn hoặc yếu ớt;

  • Vàng da;

  • Sốt, các tuyến sưng phù, phát ban hoặc ngứa, đau khớp, hoặc cảm giác đau yếu toàn thân;

  • Sốt, đau họng, và đau đầu kèm theo chứng giộp da nặng, lột da, và phát ban đỏ ở da;

  • Khát nước nhiều hơn, biếng ăn, sưng phù, tăng cân, cảm giác thở hụt hơi, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa, đau dạ dày, tiêu chảy nhẹ;

  • Cứng hoặc thắt cơ;

  • Đau khớp;

  • Cảm giác thao thức hoặc quá hiếu động;

  • Vị giác bất thường hoặc khó chịu ở miệng;

  • Ngứa nhẹ hoặc phát ban da;

  • Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cảnh báo

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng cefadroxil bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng Cefadroxil, báo với bác sĩ:

  • Nếu bạn dị ứng với cefaclor, penicillin, cefadroxil (Duricef), cefamandole (Mandol), cefazolin (Ancef, Kefzol), cefdinir (Omnicef), cefditoren (Spectracef), cefepime (Maxipime), cefixime (Suprax), cefmetazole (Zefazone), cefonicid (Monocid), cefoperazone (Cefobid), cefotaxime (Claforan), cefoxitin (Mefoxin), cefpodoxime (Vantin), cefprozil (Cefzil), ceftazidime (Ceptaz, Fortaz, Tazicef), ceftibuten (Cedax), ceftizoxime (Cefizox), ceftriaxone (Rocephin), cefuroxime (Ceftin, Kefurox, Zinacef), cephalexin (Keflex), cephapirin (Cefadyl), cephradine (Velosef), loracarbef (Lorabid), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.

  • Báo với bác sĩ những loại thuốc mà bạn đang hoặc dự định dùng, bao gồm Vitamin, các sản phẩm dinh dưỡng, thảo dược. Đặc biệt là các thuốc sau: thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin), và probenecid (Benemid).

  • Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị dị ứng, bệnh thận, viêm ruột kết hoặc các vấn đề về dạ dày.

  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng cefadroxil, hãy báo với bác sĩ.

Dạng thuốc cefadroxil lỏng có chứa đường. Thông báo với bác sĩ trước khi dùng dạng thuốc cefadroxil này nếu bạn bị bệnh tiểu đường.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác

Tương tác thuốc

Cefadroxil có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Warfarin có thể tương tác với cefadroxil

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới cefadroxil không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến cefadroxil?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Viêm ruột kết (bệnh viêm ruột), tiền sử bị viêm ruột kết.

  • Tiêu chảy nặng, tiền sử bị tiêu chảy nặng – Dùng thuốc cẩn trọng, Thuốc có thể làm cho các chứng bệnh này trở nặng hơn;

  • Bệnh thận – Dùng thuốc thận trọng. Ảnh hưởng thuốc có thể tăng lên bởi vì quá trình đào thải của thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn.

Quá liều

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.