Tên hoạt chất: Hypnovel
Thương hiệu: Hypnovel®.
Tác giả: Hoàng Kim
Tham vấn y khoa: Lê Thị Mỹ Duyên
Tên gốc: midazolam
Tên biệt dược: Hypnovel®
Phân nhóm: thuốc ngủ & thuốc an thần
Tác dụng
Tác dụng
Tác dụng của thuốc Hypnovel® là gì?
Thuốc Hypnovel® được dùng để làm giảm Lo âu hoặc gây mê trước phẫu thuật. Đôi khi, thuốc có tác dụng kéo dài ở một số bệnh nhân. Thuốc Hypnovel® có thể được dùng để điều trị bệnh trong một số trường hợp khác theo chỉ định của bác sĩ.
Midazolam là một benzodiazepine, tác động trên hệ Thần kinh trung ương gây ra các cơn buồn ngủ, làm giãn cơ, gây mất trí nhớ ngắn hạn và làm giảm lo âu.
Liều dùng
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Hypnovel®cho người lớn như thế nào?
Bác sĩ sẽ cho bạn dùng 10 đến 20 mg thuốc, 1 lần trước phẫu thuật (thường tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch).
Đối với tiêm tĩnh mạch (IV):
Bạn sẽ được tiêm từ 1–2,5 mg trong khoảng 2–3 phút trước phẫu thuật. Bác sĩ sẽ đợi thêm khoảng 2 phút hoặc hơn để đánh giá tác dụng giảm đau của thuốc. Nếu thuốc vẫn chưa đem lại tác động mong muốn, họ sẽ tiêm thêm liều ở tốc độ không quá 1 mg/2 phút, đợi 2 phút hoặc hơn sau mỗi lần tiêm để đánh giá hoàn toàn tác dụng của thuốc. Liều tổng cộng thông thường không vượt quá 5 mg.
Đối với tiêm bắp (IM):
Bạn sẽ được tiêm từ 0,07–0,08 mg/kg trong 30 đến 60 phút trước phẫu thuật. Liều thuốc giảm ở bệnh nhân có nguy cơ hoặc mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) và bệnh nhân đang dùng thuốc ngủ hoặc thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương. Liều tối đa là 10 mg.
Liều thông thường cho người lớn trong trường hợp gây mê nhẹ
Liều khởi đầu: Bạn được tiêm 2 mg IV một lần ở tốc độ không quá 1 mg/phút ngay trước phẫu thuật. Liều bổ sung khoảng 0,5–2 mg có thể được tiêm sau 2 phút để đạt được tác động mong muốn. Tổng liều nhỏ hơn 5 mg cho hiệu quả giảm đau mong muốn trên hầu hết bệnh nhân.
Liều duy trì thông thường không quá 25% liều lượng liều khởi đầu.
Liều thông thường cho người lớn trong trường hợp hồi sức cấp cứu bệnh nhân kích động
Liều khởi đầu: 0,01–0,08 mg/kg (thường là 1–5 mg) IV trong 2 đến 3 phút, mỗi 5–15 phút để kiểm soát tình trạng kích động cấp tính.
Liều duy trì: 0,02–0,2 mg/kg/giờ tiêm truyền liên tục. Bạn nên được theo dõi thường xuyên và tốc độ tiêm truyền cần được điều chỉnh phù hợp để duy trì tác động mong muốn. Khuyến khích tiêm truyền ở tốc độ tối thiểu đạt được hiệu quả mong muốn. Ở những bệnh nhân đang dùng thuốc giảm đau nhóm opioid nên tiêm truyền tốc độ thấp hơn.
Liều dùng thông thường cho người già trong trường hợp gây mê nhẹ
Đối với tiêm tĩnh mạch (IV):
Bác sĩ sẽ tiêm 1–1,5 mg IV trong hơn 2–3 phút trước phẫu thuật và đợi khoảng 2 phút hoặc hơn để theo dõi tác động của thuốc. Nếu thuốc vẫn chưa cho hiệu quả mong muốn, cần thêm liều với tốc độ ít hơn 1 mg/2 phút, đợi thêm 2 phút sau mỗi lần tiêm. Tổng liều không quá 3,4 mg.
Tiêm bắp (IM):
Bạn sẽ được tiêm 0,02–0,05 mg/kg IM trong 30 đến 60 phút trước phẫu thuật.
Liều thông thường từ 1–3 mg. Ở một số bệnh nhân, liều đáp ứng có thể chỉ 1 mg.
Nếu những bệnh nhân này được chỉ định dùng kèm thuốc ức chế thần kinh trung ương trước khi mổ, liều midazolam yêu cầu của họ sẽ ít hơn 50% so với liều của bệnh nhân trẻ khỏe mạnh cùng điều kiện.
Hiệu chỉnh liều
Liều midazolam nên được cá nhân hóa và tăng liều đối với bệnh nhân suy nhược, bệnh nhân có khả năng phải tiến hành phẫu thuật, bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) và bệnh nhân được chỉ định dùng kèm thuốc mê và thuốc giảm đau.
Đối với bệnh nhi béo phì, bác sĩ sẽ tính toán liều dựa vào cân nặng cơ thể.
Đường uống: Bạn dùng 0,25 mg/kg trong trường hợp có nguy cơ phải phẫu thuật, tổn thương tim hoặc vấn đề hô hấp hoặc đang dùng thuốc ngủ và thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Với bệnh nhân trên 70 tuổi, nồng độ midazolam trong máu cần phải thấp để đạt được cùng hiệu quả điều trị so với bệnh nhân dưới 60 tuổi.
CẢNH BÁO
– Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch: Sử dụng đường tiêm tĩnh mạch có tác động trực tiếp làm suy hô hấp và ngừng thở. Trong một vài trường hợp có thể dẫn tới chết người và chết não do thiếu oxy nếu không được phát hiện kịp thời và chữa trị. Tiêm tĩnh mạch midazolam chỉ nên được thực hiện trong trường hợp có sự giám sát liên tục chức năng tuần hoàn và hô hấp.
– ĐỐI VỚI TRẺ CHƯA ĐẦY 1 THÁNG TUỔI: Không nên tiêm nhanh chóng. Tình trạng giảm huyết áp nghiêm trọng và tai biến có thể xảy ra khi tiêm tĩnh mạch nhanh, đặc biệt khi bạn đang dùng thuốc fentanyl.
Những thông tin được cung cấp bên trên không thay thế cho bất kỳ lời khuyên của chuyên gia y tế nào. Bạn cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ và dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Liều dùng thuốc Hypnovel® cho trẻ em như thế nào?
Thuốc không an toàn đối với trẻ em. Bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ và dược sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.
Cách dùng
Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Hypnovel® như thế nào?
Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Hãy hỏi ý kiến của bác sĩ và dược sĩ nếu có bất kỳ thắc mắc gì liên quan đến thuốc hoặc việc dùng thuốc Hypnovel®.
Nếu lọ midazolam có chứa vật thể lạ hoặc đổi màu hay bị vỡ, bạn hãy dừng sử dụng thuốc.
Bạn để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi và không dùng lại kim tiêm, xi lanh.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu (115) hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất. Thông thường tình trạng này không hay xảy ra.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định. Thông thường tình trạng này không hay xảy ra.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Hypnovel®?
Thuốc Hypnovel® có thể gây ra một số tác dụng phụ:
Mờ tầm nhìn;
Thay đổi nhịp tim, huyết áp, huyết áp thấp ở trẻ em;
Ho, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu;
Khô miệng, nôn mửa;
Mất trí nhớ ngắn hạn.
Nghiêm trọng:
Triệu chứng dị ứng (phát ban, khó thở, sưng họng, môi, mặt hoặc lưỡi);
Kích động;
Đau ngực;
Rung cơ hoặc chuyển động cơ bất thường.
Đây không phải là danh mục đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cảnh báo
Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Hypnovel®, bạn nên lưu ý những gì?
Bạn không lái xe, điều khiển máy móc hoặc làm việc cho tới khi những triệu chứng phụ như hoa mắt, buồn ngủ khi sử dụng midazolam biến mất.
Bạn không uống kết hợp midazolam với thuốc khác cũng gây hoa mắt hay với rượu.
Midazolam có thể gây mất trí nhớ hoàn toàn hay một phần trong vài giờ. Bạn cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân lớn tuổi và trẻ em.
Nếu sử dụng midazolam trong thời gian dài hoặc liều cao có thể gây tình trạng nghiện.
Nếu sử dụng midazolam trong thời gian dài hoặc liều cao và ngưng dùng thuốc đột ngột có thể gây ra hội chứng ngưng thuốc bao gồm tim đập nhanh, tai biến, đổ mồ hôi, nôn mửa, rùng mình,…
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)
Midazolam gây ảnh hưởng xấu đối với bào thai. Midazolam cũng được tìm thấy trong sữa mẹ. Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang mang thai, có ý định mang thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác
Tương tác thuốc
Thuốc Hypnovel® có thể tương tác với thuốc nào?
Một số thuốc có tương tác với midazolam: delavirdine, thuốc ức chế phân giải protein HIV (ví dụ như ritonavir, saquinavir, atazanavir), sodium oxybate.
Những loại thuốc khác có thể ảnh hưởng tới sự thải trừ của midazolam làm ảnh hưởng tới cách thức thuốc hoạt động, ví dụ như thuốc kháng nấm azole (ketoconazole, itraconazole), kháng sinh macrolide (erythromycin), cimetidine, rifamycins,…
Để tránh tương tác thuốc, bạn cần phải ghi lại một danh sách những thuốc bạn đang dùng và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết. Không bắt đầu dùng thuốc, ngưng thuốc hoặc thay đổi liều thuốc nếu không có sự đồng ý của bác sĩ.
Thuốc Hypnovel® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn và đồ uống có cồn có thể tương tác với Hypnovel® bằng cách thay đổi cách thức thuốc hoạt động hoặc làm gia tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ. Trước khi dùng thuốc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về các thực phẩm hoặc đồ uống có cồn có nguy cơ gây tương tác thuốc.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Hypnovel®?
Các tương tác giữa thuốc Hypnovel® và tình trạng sức khỏe của bạn có thể làm tình trạng của bạn kém đi hoặc thay đổi cách thức hoạt động của thuốc. Bạn cần phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tình trạng sức khỏe của bản thân.
Bảo quản
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Hypnovel® như thế nào?
Thuốc Hypnovel® được bảo quản tốt nhất ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng sáng trực tiếp và độ ẩm. Không đặt thuốc trong phòng tắm hay trong tủ lạnh. Có nhiều thương thuốc Hypnovel® cần được bảo quản ở những điều kiện khác nhau, vì vậy cần phải đọc kỹ tờ hướng dẫn dụng. Bạn để thuốc xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi.
Dạng bào chế
Dạng bào chế
Thuốc Hypnovel® có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc Hypnovel® có 1 dạng: thuốc tiêm với hàm lượng 5 mg/ml.
Nguồn tham khảo
Hypnovel®, https://www.drugs.com/mtm/versed.html
Hypnovel®, http://www.webmd.com/drugs/2/drug-16685/midazolam-oral/details#interactions