Meropenem

Tên hoạt chất: Meropenem

Thương hiệu: meropenem.

Tác giả: Quyên Thảo

Tham vấn y khoa: BS. Nguyễn Thường Hanh

Tên gốc: meropenem

Tên biệt dược: Alpenam®

Phân nhóm: các beta-lactam khác

Tác dụng

Tác dụng của thuốc meropenem

Tác dụng của thuốc Meropenem là gì?

Thuốc meropenem được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc meropenem được biết đến như một loại thuốc kháng sinh carbapenem. Thuốc meropenem hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.

Liều dùng

Liều dùng của thuốc meropenem

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc meropenem cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường dành cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng da và cấu trúc

Bạn dùng 500mg thuốc tiêm meropenem, cách 8 giờ dùng 1 lần.

Đối với nhiễm trùng do Pseudomonas aeruginosa gây ra: bạn dùng 1g, cách 8 giờ dùng 1 lần.

Sử dụng: thuốc là tác nhân duy nhất điều trị các bệnh nhiễm trùng da và cấu trúc da phức tạp do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, S agalactiae, viridans group streptococci, Enterococcus faecalis gây ra.

Liều thông thường dành cho người lớn mắc bệnh nhiễm khuẩn ổ bụng

Bạn dùng 1g, cách 8 giờ dùng 1 lần.

Liều thông thường dành cho người lớn mắc bệnh viêm màng não

Bạn dùng 2g, cách 8 giờ dùng 1 lần trong 7–21 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn mắc bệnh viêm phổi bệnh viện

Bạn dùng 1g, cách 8 giờ dùng 1 lần.

Thời gian điều trị: bạn chỉ cần 7 ngày để điều trị nếu sinh vật gây bệnh không phải là aeruginosa và cơ thể bạn có những đáp ứng lâm sàng tốt. Thông thường, bạn cần 7–21 ngày để điều trị.

Liều dùng thuốc meropenem cho trẻ em như thế nào?

Liều thông thường dành cho những trẻ mắc bệnh nhiễm trùng da và cấu trúc da

Trẻ từ 3 tháng tuổi trở lên: dùng 10mg/kg, cách 8 giờ dùng 1 lần.

Liều tối đa: 500mg/liều.

Đối với nhiễm trùng do P aeruginosa gây ra: dùng 20 mg/kg, cách 8 giờ dùng 1 lần.

Liều thông thường dành cho những trẻ mắc bệnh nhiễm khuẩn ổ bụng

Những trẻ dưới 3 tháng tuổi:

Trẻ sơ sinh dưới 2 tuần tuổi và sinh trước khoảng 32 tuần mang thai: dùng 20mg/kg, cách 12 giờ dùng 1 lần.

Trẻ sơ sinh dưới 2 tuần tuổi và sinh trước khoảng 32 tuần mang thai: dùng 20mg/kg, cách 8 giờ dùng 1 lần.

Trẻ sơ sinh từ 2 tuần tuổi trở lên và sinh trước khoảng 32 tuần mang thai trở lên: dùng 30mg/kg, cách 8 giờ dùng 1 lần.

Những trẻ 3 tháng tuổi trở lên:

Dùng 20 mg/kg, cách 8 giờ dùng 1 lần.

Liều tối đa: dùng 1g/liều.

Liều thông thường dành cho những trẻ mắc bệnh viêm màng não

Những trẻ từ 3 tháng tuổi trở lên: dùng 40 mg/kg, cách 8 giờ dùng 1 lần.

Liều tối đa: 2g/liều.

Cách dùng

Cách dùng thuốc meropenem

Bạn nên dùng thuốc meropenem như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc meropenem đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Bạn không được tự ý điều chỉnh liều lượng thuốc lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định.

Thuốc meropenem được tiêm vào tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ, thông thường cách 8 giờ sử dụng 1 lần.

Bạn hãy dùng thường xuyên để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy sử dụng thuốc meropenem ở thời điểm giống nhau mỗi ngày.

Bạn hãy liên tục sử dụng thuốc meropenem cho đến khi hết thời gian điều trị, ngay cả khi các triệu chứng đã biến mất sau vài ngày. Bạn không được tự ý ngừng thuốc quá sớm vì có thể dẫn nhiễm trùng trở lại.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Đối với thuốc ở dạng dung dịch tiêm, bác sĩ hoặc nhân viên y tế sẽ tiêm cho bạn nên trường hợp dùng quá liều là rất hiếm khi xảy ra.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Đối với thuốc ở dạng dung dịch tiêm, bác sĩ hoặc nhân viên y tế sẽ tiêm cho bạn nên trường hợp quên một liều là rất hiếm khi xảy ra.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ của thuốc meropenem

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc meropenem?

Nói với bác sĩ ngay nếu bạn có bất kỳ phản ứng phụ nghiêm trọng nào, chẳng hạn như: thâm tím dễ dàng/chảy máu, thay đổi thính giác (như giảm nghe, tiếng chuông trong tai), dễ dàng thay đổi tinh thần/tâm trạng (như nhầm lẫn), tê/ngứa da, sưng mắt cá chân, tăng cân bất thường, mệt mỏi bất thường.

Bạn hãy đến bác sĩ ngay nếu có bất kỳ phản ứng phụ nghiêm trọng nào như: động kinh.

Thuốc này hiếm khi gây ra hội chứng kích thích ruột trầm trọng do một loại vi khuẩn kháng thuốc (tiêu chảy do Clostridium difficile). Tình trạng này có thể xảy ra trong quá trình điều trị hoặc vài tuần đến vài tháng sau khi ngừng điều trị. Bạn hãy thông báo với bác sĩ ngay nếu phát hiện có các triệu chứng: tiêu chảy không ngừng; đau bụng; chuột rút; máu và chất nhầy trong phân.

Việc sử dụng thuốc meropenem trong một thời gian dài có thể dẫn đến việc tưa miệng hoặc nhiễm nấm men mới. Bạn hãy gọi bác sĩ ngay nếu nhận thấy các mảng trắng trong miệng, sự thay đổi xuất huyết âm đạo hoặc các triệu chứng khác.

Trường hợp xảy ra dị ứng nghiêm trọng với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, bạn hãy thông báo với bác sĩ nếu cơ thể có bất kì triệu chứng phản ứng dị ứng nghiêm trọng nào như: phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cảnh báo

Thận trọng/Cảnh báo khi dùng meropenem

Trước khi dùng thuốc meropenem, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

    • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này.

    • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc, dị ứng với penicillin hoặc cephalosporins.

    • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).

    • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.

    • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý: rối loạn não (động kinh, chấn thương đầu, khối u), bệnh thận, bệnh dạ dày/đường ruột (như viêm đại tràng).

    • Thuốc meropenem ít khi gây đau đầu, tê/ngứa da hoặc co giật. Bạn không nên lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ hoạt động nào đòi hỏi sự tập trung hoặc yêu cầu có tầm nhìn rõ ràng.

    • Một số loại thuốc meropenem có natri. Bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang dùng chế độ ăn hạn chế muối hoặc nếu bạn mắc bệnh suy tim sung huyết.

Thuốc meropenem có thể làm các vắc xin vi khuẩn sống (như vắc xin thương hàn) không hoạt động tốt. Không có bất kì chủng ngừa nào trong khi sử dụng thuốc meropenem trừ trường hợp bạn được bác sĩ hướng dẫn.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc meropenem trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác

Tương tác thuốc meropenem

Thuốc meropenem có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc meropenem có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không được tự ý ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc meropenem bao gồm: axit valproic và các thuốc có liên quan (như sodium divalproex, sodium valproate).

Hầu hết các kháng sinh không ảnh hưởng đến việc kiểm soát sinh sản nội tiết tố, chẳng hạn như việc dùng thuốc viên, miếng dán, vòng. Tuy nhiên, một số loại thuốc kháng sinh (như rifampin, rifabutin) có thể làm giảm hiệu quả của chúng. Điều này có thể dẫn đến khả năng mang thai cao. Nếu bạn đang có nhu cầu kiểm soát việc sinh đẻ, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Thuốc meropenem có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc meropenem?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản

Bảo quản thuốc meropenem

Bạn nên bảo quản thuốc meropenem như thế nào?

Bạn không được đông lạnh các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch meropenem.

Tiêm tĩnh mạch

Thuốc tiêm meropenem được pha với nước vô trùng (50mg/ml thuốc tiêm meropenem có thể bảo quản trong 3 giờ ở nhiệt độ lên tới 25°C hoặc có thể bảo quản trong 13 giờ ở nhiệt độ lên đến 5°C).

Truyền tĩnh mạch

Thuốc tiêm meropenem (có nồng độ dao động từ 1mg/ml–20mg/ml) được pha với dung dịch truyền Sodium chloride 0,9% có thể được lưu trữ trong 1 giờ ở nhiệt độ lên tới 25°C hoặc 15 giờ ở nhiệt độ lên tới 5°C.

Thuốc tiêm meropenem (có nồng độ 1mg/ml–20mg/ml) nên được sử dụng ngay với dung dịch tiêm Dextrose 5%.

Dạng bào chế

Dạng bào chế của meropenem

Meropenem có những dạng và hàm lượng nào?

Meropenem có ở dạng:

  • Bột tiêm

  • Dung dịch tiêm