Tên hoạt chất: Protonix
Thương hiệu: Protonix®.
Tác giả: Thùy Trang Phạm
Tham vấn y khoa: BS. Nguyễn Thường Hanh
Tên gốc: pantoprazole
Phân nhóm: thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Tên biệt dược: Protonix®
Tác dụng
Tác dụng
Tác dụng của thuốc Protonix® là gì?
Protonix® là một thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton, chứa hoạt chất pantoprazol. Các thuốc ức chế bơm proton có công dụng giảm axit sinh ra trong dạ dày.
Protonix® được sử dụng để điều trị ăn mòn thực quản do axit dạ dày và các bệnh lý khác liên quan đến tăng axit dạ dày như hội chứng Zollinger-Ellison.
Protonix® không được chỉ định để giảm nhẹ triệu chứng ợ nóng.
Liều dùng
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Protonix® cho người lớn như thế nào?
Trong trường hợp điều trị tình trạng thực quản ăn mòn do axit dạ dày:
Bạn uống 40mg 1 lần/ngày trong 8 tuần. Đối với những bệnh nhân chưa lành sau khi điều trị ban đầu, bác sĩ có thể chỉ định dùng Protonix® thêm 8 tuần nữa. Tuy nhiên, tính an toàn và hiệu quả sau 16 tuần điều trị chưa được xác định. Trong trường hợp duy trì cho tình trạng thực quản ăn mòn do axit dạ dày: bạn dùng lều khuyến cáo là 40mg 1 lần/ngày.
Trong trường hợp điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản:
Đường tiêm truyền: bạn sẽ được bác sĩ tiêm 40mg 1 lần/ngày trong 7-10 ngày. Thời gian tiêm tĩnh mạch cho mỗi liều này là 15 phút. Bạn cần ngưng dùng liệu pháp tiêm tĩnh mạch ngay khi có thể tiếp tục điều trị bằng thuốc uống;
Đường uống: bạn dùng liều khuyến cáo là 40mg 1 lần/ngày trong 8 tuần. Đối với những bệnh nhân chưa lành sau khi điều trị ban đầu, bác sĩ có thể chỉ định dùng Protonix® thêm 8 tuần nữa. Tuy nhiên, tính an toàn và hiệu quả sau 16 tuần điều trị chưa được xác định.
Trong trường hợp điều trị bệnh loét tá tràng:
Bạn dùng liều khuyến cáo là 40mg uống mỗi ngày, liều tăng dần 40mg mỗi 12 tuần/lần và liều tối đa là 120mg/ngày trong 28 tuần. Nghiên cứu cho thấy đơn trị liệu với liều hàng ngày là 40mg có hiệu quả chữa lành vết loét tá tràng hoàn toàn lên đến 87% và 94% bệnh nhân sau 4 tuần và 8 tuần.
Trong trường hợp điều trị bệnh loét dạ dày:
Bạn dùng liều khuyến cáo là 40mg uống 1 lần/ngày. Nghiên cứu cho thấy đơn trị liệu với liều hàng ngày là 40mg có hiệu quả chữa lành vết loét tá tràng hoàn toàn lên đến 87% và 94% bệnh nhân sau 4 tuần và 8 tuần.
Trong trường hợp điều trị nhiễm trùng Helicobacter pylori:
Đối với phác đồ điều trị ba loại thuốc: bạn dùng liều khuyến cáo là 40mg, 2 lần/ngày trong 7 ngày kết hợp với clarithromycin và amoxicillin hoặc metronidazole để diệt trừ Helicobacter pylori, tiếp theo liều được điều chỉnh là 40mg Protonix® 1 lần/ngày cho đến ngày 28. Phác đồ điều trị ba loại thuốc đã cho thấy hiệu quả điều trị cao hơn 95%;
Đối với phác đồ điều trị bốn loại thuốc: bạn dùng liều được khuyến cáo là 40mg, 2 lần/ngày trong 7 ngày cùng với bismuth subcitrate và tetracycline 4 lần/ngày và metronidazole 200mg 3 lần/ngày và 400mg trước khi đi ngủ. Hiệu quả điều trị Helicobacter Pylori đạt được ở 82% bệnh nhân.
Trong trường hợp điều trị hội chứng Zollinger-Ellison:
Đường tiêm truyền: bạn dược bác sĩ tiêm 80mg/12 giờ chia thành nhiều đợt và mỗi đợt cách nhau 15 phút. Hiện vẫn chưa có nghiên cứu đối với việc dùng liều cao hơn 240mg/ngày chia thành nhiều đợt tiêm truyền mỗi đợt 15 phút cũng như việc duy trì trị liệu trong hơn 6 ngày.
Đường uống: bạn dùng liều khuyến cáo là 40mg, 2 lần/ngày, tối đa 240mg/ngày. Một số bệnh nhân đã được điều trị bằng Protonix® trong hơn 2 năm.
Trong trường hợp loét đường tiêu hóa do stress:
Trong trường hợp dự phòng loét đường tiêu hóa do stress trong điều trị chăm sóc đặc biệt: bạn dùng liều được khuyến cáo là 80mg, 2 lần/ngày, truyền tĩnh mạch trong thời gian 15 phút, liều tối đa là 240mg/ngày chia thành ba liều bằng nhau;
Trong trường hợp điều trị loét đường tiêu hóa do stress trong điều trị chăm sóc đặc biệt: bạn dùng liều được khuyến cáo là 80mg truyền tĩnh mạch bolus, tiếp theo là truyền tĩnh mạch 8mg/giờ trong 3 ngày, sau đó có thể tiếp tục điều trị với các thuốc ức chế bơm proton uống.
Liều dùng thuốc Protonix® cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Cách dùng
Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Protonix® như thế nào?
Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.
Thuốc Protonix® nên được uống 30 phút trước bữa ăn.
Bạn không nghiền nát, nhai hoặc phá vỡ viên thuốc mà nên nuốt toàn bộ viên thuốc.
Bạn nên dùng Protonix® trong khoảng thời gian được chỉ định. Bạn không nên dừng thuốc kể cả khi không còn triệu chứng của bệnh vì triệu chứng có thể cải thiện trước khi bệnh được điều trị dứt hoàn toàn.
Nếu bạn sử dụng Protonix® trong thời gian lâu hơn 3 năm, bạn có thể bị thiếu vitamin B-12. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ về cách xử lý tình trạng này nếu bạn có nguy cơ và có các dấu hiệu thiếu B-12.
Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc nếu nặng hơn trong khi bạn đang dùng thuốc này.
Thuốc này có thể khiến bạn phải thử nghiệm sàng lọc âm tính. Nếu bạn cung cấp mẫu nước tiểu để kiểm tra, hãy cho nhân viên phòng thí nghiệm biết bạn đang dùng Protonix®.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Protonix®?
Bạn cần đi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Ngoài ra, khi bạn dùng Protonix®, bạn có thể gặp các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
Đau đầu;
Sốt;
Các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng;
Đau dạ dày, buồn nôn, nôn;
Tiêu chảy nhẹ;
Đau khớp.
Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ ngay khi có các dấu hiệu sau:
Đau dạ dày, buồn nôn, nôn và sụt cân;
Tiêu chảy có nước hoặc máu;
Động kinh (co giật);
Các vấn đề về thận – tiểu nhiều hoặc ít hơn bình thường, máu trong nước tiểu, phù, tăng cân nhanh;
Triệu chứng của magiê thấp – chóng mặt, lẫn lộn;
Nhịp tim nhanh hoặc không đều;
Co giật cơ;
Cảm thấy bồn chồn;
Chứng co thắt cơ tay và bàn chân;
Cảm giác ho hoặc nghẹt thở.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cảnh báo
Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Protonix®, bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Protonix®;
Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý sau đây:
- Bệnh gan nặng;
- Mức magiê trong máu thấp;
- Loãng xương;
- Mật độ khoáng xương thấp (loãng xương).
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Protonix® trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác
Tương tác thuốc
Thuốc Protonix® có thể tương tác với những thuốc nào?
Thuốc Protonix® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc Protonix® bao gồm:
Ampicillin;
Ketoconazole;
Methotrexate;
Mycophenolate mofetil;
Warfarin (Coumadin®, Jantoven®);
Thuốc điều trị HIV/ AIDS – atazanavir, nelfinavir;
Các dạng thuốc thuốc sắt – ferrous fumarate, ferrous gluconate, ferrous sulfate và các dạng thuốc bổ sung sắt khác.
Thuốc Protonix® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Protonix®?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản Protonix® như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Dạng bào chế
Dạng bào chế
Thuốc Protonix® có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc Protonix® có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nén, viên nang 40mg, 80mg;
Bột pha tiêm 40mg trong 10ml.
Nguồn tham khảo
Protonix®, http://www.webmd.com/drugs/2/drug-18142/protonix-oral/details
Protonix®, http://www.webmd.com/drugs/2/drug-18142/protonix-oral/details