Zanocin

Tên hoạt chất: Zanocin

Thương hiệu: Zanocin®.

Tác giả: Hoàng Kim

Tham vấn y khoa: Lê Thị Mỹ Duyên

Tên gốc: ofloxacin

Tên biệt dược: Zanocin®

Phân nhóm: kháng sinh nhóm quinolon

Tác dụng

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Zanocin® là gì?

Zanocin® được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng bao gồm viêm phổi và nhiễm trùng da, bàng quang, các cơ quan sinh sản và tuyến tiền liệt. Zanocin® cũng có thể được sử dụng để điều trị viêm phế quản và nhiễm trùng đường tiểu nhưng không được ưu tiên dùng nếu có phương pháp điều trị khác. Zanocin® là một loại kháng sinh fluoroquinolone. Thuốc hoạt động bằng cách diệt vi khuẩn gây nhiễm trùng.

Thuốc kháng sinh như Zanocin® không trị được các bệnh cảm lạnh, cúm hoặc các bệnh nhiễm virus khác. Sử dụng kháng sinh khi không cần thiết sẽ làm tăng nguy cơ bị kháng thuốc.

Zanocin® cũng đôi khi được sử dụng để điều trị các loại nhiễm trùng khác, bao gồm bệnh Legionnaires (loại bệnh nhiễm trùng phổi), một số bệnh lây truyền qua đường tình dục, nhiễm trùng xương, khớp, dạ dày và ruột. Zanocin® cũng có thể được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh Than hoặc bệnh Dịch hạch (các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng bị lây lan bởi tấn công sinh học) ở những người có thể đã tiếp xúc với vi trùng gây ra những bệnh này trong không khí. Zanocin® cũng có thể được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tiêu chảy. Bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ về nguy cơ sử dụng Zanocin® để điều trị bệnh.

Liều dùng

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Zanocin® cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường là từ 200mg đến 400mg. Bạn dùng mỗi 12 giờ. 

Liều dùng thuốc Zanocin® cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Zanocin® như thế nào?

Zanocin® thường được dùng trong 3 ngày đến 6 tuần. Thời gian điều trị phụ thuộc vào loại bệnh đang được điều trị. Bác sĩ sẽ cho bạn biết uống Zanocin® trong bao lâu. Bạn dùng thuốc Zanocin® vào cùng khoảng thời gian mỗi ngày và cố gắng cách nhau khoảng 12 giờ. Bạn hãy làm theo các chỉ dẫn trên toa thuốc cẩn thận và yêu cầu bác sĩ hoặc dược sĩ giải thích bất kỳ phần nào bạn không hiểu. Bạn nên uống đủ liều quy định và không uống nhiều hoặc ít hơn hoặc uống thường xuyên hơn theo chỉ định của bác sĩ. Bạn nên uống nhiều nước khi dùng Zanocin®. 

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Các triệu chứng quá liều bao gồm:

  • Buồn ngủ,

  • Buồn nôn;

  • Chóng mặt;

  • Nóng hay lạnh bất thường;

  • Tê và sưng mặt;

  • Nói lắp;

  • Lú lẫn.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. 

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

 

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Zanocin®?

Các tác dụng phụ của thuốc gồm:

  • Tiêu chảy;

  • Táo bón;

  • Đầy hơi;

  • Nôn;

  • Đau dạ dày hoặc chuột rút;

  • Vị giác thay đổi;

  • Ăn mất ngon;

  • Khô miệng;

  • Mệt mỏi quá mức;

  • Da nhợt nhạt;

  • Đau, sưng hoặc ngứa âm đạo.

Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy ngừng dùng Zanocin® và gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất:

  • Tiêu chảy nặng (phân lỏng hoặc chảy máu) xảy ra có hoặc không kèm sốt và chuột rút (có thể xảy ra tối đa 2 tháng sau khi điều trị);

  • Phát ban;

  • Ngứa;

  • Lột da hoặc phồng rộp da;

  • Sốt;

  • Sưng mắt, mặt, miệng, môi, lưỡi, cổ họng, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc chân dưới;

  • Khàn tiếng;

  • Khó thở hoặc khó nuốt;

  • Ho kéo dài hoặc ho nặng hơn;

  • Nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp tim;

  • Ngất xỉu;

  • Mất ý thức;

  • Vàng da hoặc mắt;

  • Phân màu sáng;

  • Nước tiểu đậm;

  • Giảm tiểu tiện;

  • Có vết bầm tím hoặc chảy máu bất thường;

  • Đau khớp hoặc cơ.

Zanocin® có thể gây ra các vấn đề về xương, khớp và mô quanh khớp ở trẻ em. Zanocin® không nên dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

 

Cảnh báo

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Zanocin® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc , bạn nên lưu ý:

  • Bạn nên cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng hoặc đã có phản ứng nặng với Zanocin®; các kháng sinh quinolone hoặc fluoroquinolone khác như ciprZanocin (Cipro®), gatifloxacin (Tequin®), gemifloxacin (Factive®), LevZanocin (Levaquin®), lomefloxacin (Maxaquin®), moxifloxacin (Avelox®), axit nalidixic (NegGram®), norfloxacin (Noroxin®) và sparfloxacin (Zagam®) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;

  • Bạn nên cho bác sĩ và dược sĩ biết các loại thuốc theo toa, thuốc bổ, vitamin, chất bổ sung dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Bạn nên báo cho bác sĩ nếu đang dùng bất kỳ loại nào sau đây: kháng sinh khác, thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin®, Jantoven®), thuốc chống trầm cảm, thuốc chống rối loạn tâm thần (thuốc điều trị bệnh tâm thần), cimetidin (Tagamet®), cyclosporine (Gengraf®, Neoral®, Sandimmune®), thuốc lợi tiểu, insulin và thuốc uống cho bệnh tiểu đường như glyburide (DiaBeta®, Glynase®, Glucovance®), một số loại thuốc cho nhịp tim bất thường như amiodarone (Cordarone®, Nexterone®, Pacerone®), quinidine, procainamide và sotalol (Betapace®, Betapace AF®, Sorine®, Sotylize®),Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như ibuprofen (Advil®, Motrin®, các loại khác) và naproxen (Aleve®, Naprosyn®, các loại khác), probenecid (Probalan ở Col-Probenecid,) và theophylline (Elixophyllin®, Theo-24®, Uniphyl®, những người khác). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ;

  • Nếu bạn dùng thuốc kháng axit có chứa nhôm, canxi hoặc magiê (Maalox, Mylanta, Tums, các loại khác), dung dịch didanosine (Videx®), sucralfate (Carafate®) hoặc chất bổ sung hay đa sinh tố có chứa sắt hoặc kẽm, dùng Zanocin® 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc này;

  • Báo cho bác sĩ biết nếu bạn hoặc bất cứ ai trong gia đình bạn bị vấn đề khoảng QT trên điện tâm đồ kéo dài (một vấn đề về tim hiếm gặp có thể gây nhịp tim bất thường, ngất xỉu hoặc đột tử) hoặc nếu bạn đã hoặc đã từng có nhịp tim không đều hoặc chậm hoặc đau tim và nếu bạn có hoặc đã từng mắc chứng máu ít kali hoặc ma-giê, đau tim, bệnh tiểu đường hoặc bệnh gan;

  • Bạn nên cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định mang thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng Zanocin®, bạn hãy hỏi ý kiến của bác sĩ;

  • Bạn không nên lái xe, vận hành máy móc, hoặc tham gia các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo;

  • Bạn nên tránh ánh sáng mặt trời và ánh sáng cực tím (giường tắm nắng và đèn nắng) và mặc quần áo bảo vệ, đeo kính râm và bôi kem chống nắng. Zanocin® có thể làm cho da bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng cực tím. Nếu da của bạn đỏ, sưng hoặc phồng rộp, bạn nên đi khám;

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

 

Tương tác

Tương tác thuốc

Thuốc Zanocin® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này bao gồm: chất chống đông (như acenocoumarol, warfarin), strontium.

Nhiều thuốc ngoài Zanocin® có thể ảnh hưởng đến nhịp tim (QT kéo dài), bao gồm dofetilide, procainamide, amiodaron, quinidine, sotalol. 

Thuốc Zanocin® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. 

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Zanocin®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe đặc biệt nào.

Bảo quản

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Zanocin® như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Dạng bào chế

Thuốc Zanocin® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Zanocin® có dạng viên nang  với hàm lượng 200mg. Thuốc có màng màu vàng, hai lớp lót bọc nổi ‘R’ ở một bên và ‘160’ ở phía bên kia và được chứa trong các chai 30 viên, 50 viên, 100 viên, 500 viên và gói liều đơn 100 (10 x 10).