I. Đội ngũ bác sĩ Khoa Ngoại thần kinh cột sống Bệnh viện đa khoa Quốc tế Nam Sài Gòn
1. TS. BS Cao cấp NGUYỄN KIM CHUNG - Cố vấn chuyên môn cao cấp - khoa Ngoại Thần Kinh
LĨNH VỰC CHUYÊN SÂU:
- Khám, phẫu thuật và điều trị bệnh lý ngoại thần kinh (sọ não và cột sống)
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 1990 - 2009: Bác sĩ điều trị khoa Ngoại thần kinh - Bệnh viện Chợ Rẫy
- 2009 - Nay: TS.BS Cao cấp - Phó trưởng khoa Ngoại thần kinh - Bệnh viện Chợ Rẫy.
- Tháng 8/2022- Nay: Cố vấn chuyên môn cao cấp - khoa Ngoại Thần Kinh - Bệnh viện ĐKQT Nam Sài Gòn.
2. TS.BS LÊ KHÂM TUÂN - Trưởng khoa Ngoại Thần kinh
Lĩnh vực chuyên sâu:
- Phẫu thuật điều trị các bệnh lý sọ não và cột sống. Đặc biệt chuyên sâu phẫu thuật thần kinh xấm lấn tối thiểu với đường mổ nhỏ như phẫu thuật đường mổ mở sọ lỗ khoá (keyhole), phẫu thuật nội soi thần kinh, phẫu thuật xâm lấn tối thiểu cột sống.
Quá trình công tác:
- 2006-2009: Bác sĩ nội trú chuyên ngành Ngoại Thần Kinh bệnh viện Chợ Rẫy và bệnh viện Đại Học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh.
- 2010 - 2023: Giảng Viên Ngoại Thần Kinh - Khoa Y, Đại Học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh.
- 2010- 2020: Bác Sĩ Phẫu Thuật Thần Kinh – Khoa Ngoại Thần Kinh - Bệnh Viện Chợ Rẫy Tp. HCM.
- 2010 -2023: Bác Sĩ Phẫu Thuật Thần Kinh - Bệnh Viện Đại Học Y Dược Tp.HCM.
- 2023- nay: Bác sĩ trưởng Khoa Ngoại Thần Kinh - Cột Sống Bệnh Viện Đa Khoa Quốc Tế Nam Sài Gòn.
3. ThS.BS.CKII ĐỖ ANH VŨ - Bác sĩ khoa Ngoại Thần Kinh
LĨNH VỰC LÂM SÀNG CHUYÊN SÂU:
Các bệnh lý não:
- Phẫu thuật lấy máu tụ trong sọ não.
- Phẫu thuật vi phẫu các u trong não.
- Phẫu thuật vi phẫu các bệnh lý mạch máu não ( Túi phình mạch máu não, Dị dạng mạch máu).
- Phẫu thuật tạo hình khuyết sọ.
- Phẫu thuật nội soi hoặc vi phẫu u lấy u tuyến yên.
- Phẫu thuật thần kinh có dẫn đường.
- Phẫu thuật sinh thiết u não bằng khung định vị trong không gian 3 chiều.
- Phẫu thuật áp xe não.
Các bệnh lý cột sống:
- Vi phẫu, nội soi lấy nhân thoát vị điã đệm, thay đĩa đệm cổ nhân tạo.
- Phẫu thuật trượt, hẹp cột sống thắt lưng bằng phương pháp phẫu thuật can thiệp tối thiểu qua lỗ liên hợp-MIS TILF.
- Vi phẫu thuật u tủy sống.
- Phẫu thuật hẹp ống sống cổ bằng phương pháp tạo hình bản sống.
- Phẫu thuật gãy mỏm nha C2.
- Phẫu thuật dị tật Arnold-Chiari, rỗng ống tủy, tủy bám thấp.
- Phẫu thuật tạo hình thân sống qua da.
Bệnh lý thần kinh ngoại biên:
- Chèn ép thần kinh ngoại biên: hội chứng ống cổ tay, chèn ép thần kinh trụ.
Phẫu thuật thần kinh chức năng:
- Phẫu thuật điều trị đau dây thần kinh số V.
- Phẫu thuật điều trị co giật nửa mặt.
- Điều trị đau mạn tính vùng đầu-mặt và cột sống.
- Phẫu thuật cắt hồi hải mã chữa bệnh động kinh.
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
- 2002 - 2018: Bác sĩ điều trị khoa Ngoại thần kinh - Bệnh viện Đa khoa Bình Định.
- 2018 - 2019: Giám đốc chuyên môn, Trưởng khoa Ngoại thần kinh - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Nam Sài Gòn.
- 2019 - 2020: Trưởng khoa Ngoại thần kinh - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Central Park, TPHCM.
- 2021 - 2023: Trưởng khoa Ngoại thần kinh - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Nam Sài Gòn.
- 2023 - nay: Bác sĩ khoa Ngoại thần kinh - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Nam Sài Gòn.
4. Ths.BS DƯƠNG ĐỨC ANH - Bác sĩ khoa Ngoại thần kinh
Lĩnh vực chuyên sâu: Ngoại thần kinh
Quá trình công tác:
- 2018 - 2021: Học tập tại bệnh viện Đại học Y Dược Huế và bệnh viện Trung Ương Huế.
- 2022 - nay: Bác sĩ điều trị, khoa Ngoại Thần kinh bệnh viện Đa khoa Quốc tế Nam Sài Gòn.
II. Khoa Ngoại thần kinh cột sống khám và điều trị
1. Các bệnh lý não:
- Phẫu thuật ly giải - dẫn lưu máu tụ trong não hoặc não thất do cao huyết áp: là kỹ thuật dùng 1 catheter đưa vào trong khối máu tụ trong não hoặc máu tụ trong não thất và tiêm thuốc tiêu sợi huyết để dẫn lưu máu tụ ra ngoài an toàn và từ từ.
- Phẫu thuật nội soi lấy u tuyến yên qua đường mũi: là loại can thiệp tối thiểu lấy u tuyến yên qua lỗ tự nhiên (đường mũi) bằng nội soi không để lại vết mổ trên sọ bệnh nhân.
- Phẫu thuật thần kinh sọ não có dẫn đường Neuronavigation: phẫu thuật u não, dị dạng mạch máu não bằng định vị để tránh đụng chạm vào các vùng chức năng quan trọng của não, đảm bảo độ an toàn cho vùng não lành.
- Phẫu thuật sinh thiết u não bằng hình ảnh động: là kỹ thuật sinh thiết để chẩn đoán mô bệnh học các tổn thương nằm các vùng sâu trong não mà không thể mổ hở thông thường để tiếp cận đến tổn thương.
- Phẫu thuật các bệnh lý mạch máu não: phình động mạch não, dị dạng động tĩnh mạch não, thiếu máu não cục bộ…
- Phẫu thuật các chấn thương đầu: lấy máu tụ trong sọ, xuất huyết não, vỡ xương sọ…
2. Các bệnh lý cột sống:
- Phẫu thuật can thiệp tối thiểu trượt, hẹp cột sống thắt lưng qua lỗ liên hợp (MIS TLIF) với hỗ trợ của O-arm và định vị hình ảnh: là kỹ thuật xâm lấn tổn thương mô tối thiểu giải ép rễ thần kinh và bắt vít qua qua da cột sống thắt lưng với hỗ trợ của công nghệ O-arm và Navigation
- Phẫu thuật gãy cột sống cổ cao với hỗ trợ của O-arm và Định vị: bao gồm gãy mấu răng C2, gãy chân cung C2 (gãy Hangman), gãy cung C1 (Gãy Jefferson)…với hệ thống O arm và Navigation
- Điều trị đau cột sống thắt lưng cùng mạn tính: là kỹ thuật tiêm steroid vào khoang ngoài màng cứng qua liên bản sống hoặc qua lỗ liên hợp hoặc qua lỗ của xương cùng, cũng có thể phong bế steroid vào mặt khớp của cột sống.
- Phẫu thuật tạo hình thân sống qua da (Percutaneous Vertebroplasty): là kỹ thuật can thiệp tối thiểu bơm cement sinh học vào thân sống bị vỡ, xẹp do loãng xương, chân thương hoặc ung thư…
3. Phẫu thuật thần kinh chức năng:
- Phẫu thuật điều trị co giật nửa mặt: là kỹ thuật vi phẫu để chữa các bệnh co thắt cơ ½ mặt bằng việc phân tách các mạch máu chèn ép vào dây thần kinh VII.
- Điều trị đau mạn tính vùng đầu-mặt: là các phẫu thuật cho bệnh nhân có những cơn đau đầu hoặc đau mặt từng cơn bằng cách giải phóng sợi thần kinh V bị chèn ép bởi các mạch máu hoặc kỹ thuật phong bế đau thần kinh trên ổ mắt hoặc đau thần kinh chẩm, tai sau…
III. Bảng giá dịch vụ Ngoại thần kinh cột sống
Tên Dịch vụ | Từ | Đến | BHYT |
Tạo hình thân ĐS bằng bơm cement sinh học có bóng | 10,000,000 | 15,000,000 | 4,135,711 |
Tạo hình thân ĐS bằng bơm cement sinh học qua cuống | 10,000,000 | ||
Tạo hình thân ĐS bằng bơm cement sinh học có lồng titan | 10,000,000 | 15,000,000 | 4,135,711 |
Bơm cement qua đường ngoài cuống vào thân đốt sống | 10,000,000 | 15,000,000 | 5,413,000 |
Phẫu thuật lấy nhân thoát vị đĩa đệm ít xâm lấn sử dụng hệ thống ống nong | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,728,000 |
Điều trị thoát vị đĩa đệm qua da dưới hướng dẫn của cắt lớp hoặc cộng hưởng từ | 15,000,000 | 22,500,000 | - |
Phẫu thuật tạo hình nhân nhầy đĩa đệm CS cổ bằng sóng cao tần | 15,000,000 | 22,500,000 | 1,735,000 |
Phẫu thuật tạo hình nhân nhầy đĩa đệm CS thắt lưng bằng sóng cao tần | 15,000,000 | 22,500,000 | 1,735,000 |
Phẫu thuật lấy đĩa đệm cột sống thắt lưng qua da | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,025,000 |
Phẫu thuật bắt vít qua cuống CS thắt lưng qua da | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,328,000 |
Phẫu thuật bắt vít qua cuống CSTL qua da + ghép xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp sử dụng hệ thống ống nong | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,197,000 |
Tái tạo thân đốt sống với cement sinh học | 10,000,000 | 15,000,000 | - |
Phẫu thuật vết thương tủy sống | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,948,000 |
Phẫu thuật vết thương tủy sống kết hợp cố định cột sống | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,328,000 |
Phẫu thuật máu tụ ngoài màng cứng tuỷ sống | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,081,000 |
Phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng tuỷ sống | 12,000,000 | 18,000,000 | 5,081,000 |
Phẫu thuật dị vật tủy sống, ống sống | 15,000,000 | 22,500,000 | - |
Phẫu thuật vá màng cứng hoặc tạo hình màng cứng | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,713,000 |
Phẫu thuật giải ép cắt bỏ dây chằng vàng | 10,000,000 | 15,000,000 | 4,498,000 |
Mở cung sau và cắt bỏ mỏm khớp dưới | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,498,000 |
Mở rộng lỗ liên hợp để giải phóng chèn ép rễ | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,498,000 |
Phẫu thuật thần kinh chức năng cắt rễ thần kinh chọn lọc | 15,000,000 | 22,500,000 | 2,851,000 |
Cắt cột tuỷ sống điều trị chứng đau thần kinh | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,728,000 |
Phẫu thuật thần kinh chức năng điều trị đau do co cứng, đau do ung thư | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,728,000 |
Phẫu thuật tạo hình xương ức | 15,000,000 | 22,500,000 | - |
Phẫu thuật giải phóng thần kinh ngoại biên | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,498,000 |
Phẫu thuật cột sống điều trị các bệnh lý cột sống tái phát | 15,000,000 | 22,500,000 | - |
Phẫu thuật cắt hoặc tạo hình cung sau trong điều trị hẹp ống sống | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,498,000 |
Phẫu thuật nang màng nhện tủy | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,498,000 |
Phẫu thuật điều trị Arnold Chiarri | 15,000,000 | 22,500,000 | - |
Phẫu thuật ứng dụng tế bào gốc điều trị các bệnh lý thần kinh tủy sống | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,728,000 |
Phẫu thuật cố định C1-C2 điều trị mất vững C1-C2 | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,197,000 |
Phẫu thuật cố định chẩm cổ , ghép xương với mất vững cột sống cổ cao do các nguyên nhân (gãy chân cung, gãy mõm nha, vỡ C1 …) | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,197,000 |
Phẫu thuật vít trực tiếp mỏm nha trong điều trị gãy mỏm nha | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,197,000 |
Buộc vòng cố định C1-C2 lối sau | 12,000,000 | 18,000,000 | 5,197,000 |
Phẫu thuật tạo hình cung sau cột sống cổ trong bệnh lý hẹp ống sống cổ đa tầng | 15,000,000 | 22,500,000 | 3,750,000 |
Kết hợp xương nẹp vít cột sống cổ lối sau | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,197,000 |
Phẫu thuật ghép xương trong chấn thương cột sống cổ | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,634,000 |
Phẫu thuật giải ép, lấy TVĐĐ cột sống cổ đường sau vi phẫu | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,728,000 |
Cắt một phần bản sống trong hẹp ống sống cổ | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,498,000 |
Phẫu thuật giải ép, ghép xương liên thân đốt và cố định cột sống cổ đường trước | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,728,000 |
Kéo cột sống bằng khung Halo | 7,000,000 | 15,000,000 | - |
Phẫu thuật thay đĩa đệm nhân tạo cột sống cổ | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,728,000 |
Phẫu thuật cắt thân đốt sống, ghép xương và cố định CS cổ (ACCF) | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,613,000 |
Phẫu thuật lấy đĩa đệm, ghép xương và cố định CS cổ (ACDF) | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,197,000 |
Phẫu thuật cắt chéo thân đốt sống cổ đường trước | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,498,000 |
Phẫu thuật giải ép lỗ liên hợp cột sống cổ đường trước | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,498,000 |
Phẫu thuật trượt bản lề cổ chẩm | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,197,000 |
Phẫu thuật bệnh lý vôi hóa dây chằng dọc sau cột sống cổ | 15,000,000 | 22,500,000 | - |
Phẫu thuật nang Tarlov | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,498,000 |
Phẫu thuật giải ép vi phẫu đặt Cesbace (cổ C4-5-6) | 15,000,000 | 22,500,000 | - |
Cố định cột sống ngực bằng hệ thống móc | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,328,000 |
Phẫu thuật mở cung sau cột sống ngực | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,498,000 |
Lấy đĩa đệm đường sau qua đường cắt xương sườn | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,498,000 |
Tạo hình lồng ngực (cắt các xương sườn ở mặt lồi trong vẹo cột sống để chỉnh hình lồng ngực) | 15,000,000 | 22,500,000 | - |
Phẫu thuật chỉnh vẹo cột sống qua đường sau | 20,000,000 | 30,000,000 | 8,871,000 |
Phẫu thuật chỉnh gù cột sống qua đường sau | 20,000,000 | 30,000,000 | 8,871,000 |
Phẫu thuật chỉnh vẹo CS đường trước và hàn khớp | 20,000,000 | 30,000,000 | 8,871,000 |
Phẫu thuật chỉnh gù CS đường trước và hàn khớp | 20,000,000 | 30,000,000 | 8,871,000 |
Phẫu thuật lấy đĩa đệm cột sống đường trước | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,498,000 |
Lấy bỏ thân đốt sống ngực và ghép xương | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,613,000 |
Lấy bỏ thân đốt sống ngực và đặt lồng titanium | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,328,000 |
Phẫu thuật cố định cột sống ngực bằng nẹp vít qua cuống lối sau | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,328,000 |
Phẫu thuật cố định cột sống ngực bằng cố định lối bên | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,328,000 |
Đặt nẹp cố định cột sống phía trước và ghép xương (nẹp Kaneda, chữ Z) | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,328,000 |
Cố định cột sống bằng buộc luồn chỉ thép dưới cung sau đốt sống (phương pháp Luqué) | 10,000,000 | 15,000,000 | 2,851,000 |
Cố định cột sống và cánh chậu | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,328,000 |
Phẫu thuật cố định cột sống bằng vít qua cuống | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,328,000 |
Phẫu thuật cố định cột sống sử dụng vít loãng xương | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,328,000 |
Phẫu thuật cố định cột sống sử dụng hệ thống định vị (Navigation) | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,328,000 |
Phẫu thuật cố định bắt vít qua cuống sống sử dụng hệ thống rô-bốt | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,728,000 |
Phẫu thuật cố định cột sống thắt lưng sử dụng hệ thống nẹp bán động | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,328,000 |
Lấy đĩa đệm đốt sống, cố định CS và ghép xương liên thân đốt đường trước (xương tự thân có hoặc không có lồng titanium) (ALIF) | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,328,000 |
Cố định CS và hàn khớp qua liên thân đốt cột sống thắt lưng – cùng đường sau (PLIF) | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,328,000 |
Cố định cột sống và hàn khớp liên thân đốt cột sống thắt lưng – cùng đường sau qua lỗ liên hợp (TLIF) | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,328,000 |
Ghép xương trong phẫu thuật chấn thương cột sống thắt lưng | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,634,000 |
Giải phóng chèn ép chấn thương cột sống thắt lưng | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,498,000 |
Phẫu thuật lấy thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng | 15,000,000 | 22,500,000 | 4,498,000 |
Phẫu thuật lấy thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng vi phẫu | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,025,000 |
Phẫu thuật lấy thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng đa tầng | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,025,000 |
Phẫu thuật lấy thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng sử dụng nẹp cố định liên gai sau (DIAM, Silicon, Coflex, Gelfix ...) | 15,000,000 | 22,500,000 | 7,134,000 |
Phẫu thuật thay đĩa đệm nhân tạo cột sống thắt lưng - cùng | 15,000,000 | 22,500,000 | 5,328,000 |
Phẫu thuật giải ép vi phẫu - hẹp cột sống thắt lưng | 15,000,000 | 22,500,000 | - |
Phẩu thuật giải ép, đặt vis, thay đĩa đệm cột sống thắt lưng | 15,000,000 | 22,500,000 | - |
Phẫu thuật cắt bán cùng TL4, TL5, giải ép và cố định CSTL bằng vis chân cung | 15,000,000 | 22,500,000 | - |
Phẫu thuật tháo dụng cụ kết hợp xương cột sống | 7,000,000 | 10,500,000 | 1,731,000 |
Phẫu thuật giải áp đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng Laser qua da | 17,000,000 | 27,000,000 | - |
Phẫu thuật giải áp đĩa đệm cột sống cổ bằng Laser qua da | 20,000,000 | 30,000,000 |
VI. Thiết bị y tế Khoa Ngoại thần kinh cột sống
1. MÁY O-ARM O2
Việc trang bị hệ thống máy O-arm hiện đại xuất phát từ nhu cầu ngày càng cao của bệnh nhân, giúp người bệnh được hưởng kỹ thuật cao mà không cần phải ra nước ngoài để chữa bệnh.
Hệ thống máy O-arm đã giúp thời gian mổ được rút ngắn còn một nửa so với trước; 3 ngày sau mổ, bệnh nhân đã có thể đi lại được. Thời gian gây mê ít hơn nên mức độ sang chấn ít hơn, thời gian hồi phục nhanh hơn. Hệ thống máy O-arm – một trong những thiết bị chẩn đoán và điều trị cột sống hiện đại trên thế giới, trị giá trên 30 tỷ đồng.
Bệnh viện Đa khoa Nam Sài Gòn (NGH) là bệnh viện đầu tiên tại khu vực miền Nam trang bị hệ thống máy O-arm thay thế máy C-arm thế hệ cũ, mở ra hy vọng mới cho cả bác sĩ và bệnh nhân trong việc phẫu thuật cột sống được chính xác hơn và tránh được những tai biến có thể xảy ra.
2. MÁY NAVIGATOR STEALLTHSTATION S8
Hệ thống định vị phẫu thuật StealthStation ™ cung cấp cả khả năng theo dõi quang học quang học và EM (từ trường), tích hợp với các thiết bị bên ngoài như kính hiển vi và siêu âm, ứng dụng phần mềm cho phẫu thuật thần kinh và các thủ thuật cột sống bao gồm:
- Sinh thiết
- Cắt bỏ khối u
- Đặt ống thông não thất
- Hướng dẫn đặt vị trí điện cực kích thích não sâu
- Giải nén hoặc kết hợp xương cột sống (bao gồm, ACDF, ALIF PLIF, TLIF, vít xương cứng)
- Cố định cột sống hoặc khung chậu (bao gồm cố định SI, vị trí của cuống, vỏ xương, đinh vít, cố định chứng chứng vẹo cột sống hoặc biến dạng khác)
- Điều trị chấn thương cột sống hoặc xương cùng