Tên hoạt chất: Các axit amin phân nhánh
Tác giả: Quyên Thảo
Tham vấn y khoa: BS. Nguyễn Thường Hanh
Tên thông thường: Acide Isovalérique de Leucine, Acides Aminés à Chaîne Ramifiée, Acides Aminés Ramifiés, Aminoacidos Con Cadenas Laterales Ramificadas, BCAA, BCAAs, Branched Chain Amino Acid Therapy, Branched Chain Amino Acids, Isoleu
Tác dụng
Tìm hiểu chung
Các Axit amin phân nhánh dùng để làm gì?
Các axit amin phân nhánh là các chất dinh dưỡng thiết yếu mà cơ thể nhận được từ protein. Các axit amin phân nhánh bao gồm leucine, isoleucine và valine. Người ta sử dụng axit amin phân nhánh làm thuốc.
Các axit amin phân nhánh được sử dụng để điều trị:
Chứng xơ cứng động mạch
Bệnh não do bệnh gan (bệnh Não gan mạn tính, bệnh Não gan tiềm ẩn)
Bệnh McArdle
Thoái hoá cột sống (spinocerebellar degeneration)
Chán ăn ở bệnh nhân suy thận nặng và bệnh nhân ung thư
Các axit amin phân nhánh cũng được sử dụng để giúp làm chậm sự hao mòn cơ ở những người bị giới hạn đi lại.
Một số người sử dụng axit amin phân nhánh để tránh mệt mỏi và cải thiện sự tập trung.
Các vận động viên sử dụng axit amin nhánh để cải thiện hoạt động tập thể dục và giảm bớt đạm và sự suy giảm của cơ khi tập thể dục cường độ cao.
Các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cung cấp các axit amin phân nhánh dạng tiêm tĩnh mạch (IV) để tiêm đối với tình trạng sưng não đột ngột do bệnh gan (bệnh gan cấp tính) và khi cơ thể bị căng thẳng quá mức, ví dụ sau khi bị thương nặng hoặc nhiễm trùng lan rộng.
Các axit amin phân nhánh có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.
Cơ chế hoạt động của các axit amin phân nhánh là gì?
Các axit amin nhánh kích thích sự hình thành protein trong cơ và có thể làm giảm sự suy giảm cơ. Các axit amin nhánh ngăn cản sự truyền tải thông tin sai lệch trong tế bào não của những người bị bệnh gan tiến triển, chứng mania, chứng rối loạn Táo bón và chán ăn.
Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Liều dùng
Liều dùng
Liều dùng thông thường của các axit amin phân nhánh là gì?
Đối với bệnh về não do bệnh gan (bệnh não gan): bạn dùng 240mg / kg / ngày đến 25g axit amin phân nhánh.
Đối với chứng mania: bạn uống 60g chứa valine, isoleucine và leucine với tỷ lệ 3: 3: 4 mỗi sáng trong 7 ngày.
Đối với chứng chậm phát triển: bạn uống 222mg/kg, 3 lần mỗi ngày trong 3 tuần.
Đối với chứng biếng ăn và cải thiện tình trạng dinh dưỡng tổng thể ở bệnh nhân suy thận giai đoạn suy dinh dưỡng nặng: bạn dùng liều 4g, ba lần mỗi ngày.
Liều trung bình là 68mg/kg/ngày (leucine 34mg, isoleucine 15mg, valine 19mg) đối với người lớn. Tuy nhiên, một số nhà nghiên cứu nghĩ rằng các phương pháp thử nghiệm trước đó có thể đã đánh giá thấp nhu cầu này và nhu cầu thực sự là khoảng 144mg/kg/ngày.
Liều axit amin phân nhánh cho trẻ em là:
Từ 7-12 tháng: 134mg/kg/ngày;
1-3 tuổi: 98mg/kg/ngày;
4-8 tuổi, 81mg/kg/ngày;
Bé trai 9-13 tuổi: 81mg/kg/ngày;
Bé gái 9-13 tuổi: 77mg/kg/ngày;
Bé trai 14-18 tuổi: 77mg/kg/ngày;
Bé gái 14-18 tuổi: 71mg/kg/ngày.
Tiêm tĩnh mạch (IV): bạn sẽ được bác sĩ tiêm tĩnh mạch để chữa phì não do bệnh gan.
Liều dùng của các axit amin phân nhánh có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Các axit amin phân nhánh có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.
Dạng bào chế của các axit amin phân nhánh là gì?
Các axit amin phân nhánh có các dạng bào chế:
Viên nang
Dạng tiêm tĩnh mạch
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng các axit amin phân nhánh?
Một số tác dụng phụ khi dùng các axit amin phân nhánh có thể xảy ra, chẳng hạn như mệt mỏi và mất phối hợp. Các axit amin phân nhánh cần được sử dụng cẩn thận trước hoặc trong các hoạt động phụ thuộc vào phối hợp động cơ, chẳng hạn như lái xe.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.
Cảnh báo
Thận trọng
Trước khi dùng các axit amin phân nhánh bạn nên biết những gì?
Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:
Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của các axit amin phân nhánh hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc
Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng các axit amin phân nhánh với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.
Mức độ an toàn của các axit amin phân nhánh như thế nào?
Các axit amin phân nhánh an toàn khi được tiêm đường tĩnh mạch.
Các axit amin phân nhánh cũng có thể an toàn khi bạn uống.
Trẻ em: các axit amin phân nhánh có thể an toàn cho trẻ khi uống trong thời gian ngắn, dưới 6 tháng.
Xơ cứng amyotrophic (ALS, bệnh Lou Gehrig): việc sử dụng axit amin phân nhánh có liên quan đến suy giảm phổi và tỷ lệ tử vong cao hơn khi dùng ở bệnh nhân bị xơ cứng teo cơ một bên. Nếu bạn mắc bệnh này, không sử dụng axit amin phân nhánh
Chứng ketoaciduria: động kinh, sự chậm phát triển tinh thần và thể chất nghiêm trọng có thể xảy ra nếu lượng axit amin phân nhánh tăng lên. Không sử dụng axit amin phân nhánh nếu bạn mắc ketoaciduria.
Nghiện rượu kinh niên: sử dụng axit amin phân nhánh ở người nghiện rượu có liên quan đến bệnh gan dẫn đến tổn thương não (bệnh não do gan).
Huyết áp thấp ở trẻ sơ sinh: một trong các axit amin phân nhánh, leucine, đã được báo cáo làm giảm lượng đường trong máu ở trẻ sơ sinh mắc hạ đường huyết đơn độc (idiopathic hypoglycemia). Thuật ngữ này có nghĩa là trẻ có lượng đường trong máu thấp, nhưng nguyên nhân không rõ. Một số nghiên cứu cho thấy leucine làm tuyến tụy giải phóng insulin và làm giảm lượng đường trong máu.
Phẫu thuật: các axit amin phân nhánh có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu và điều này có thể cản trở việc kiểm soát lượng đường trong máu trong và sau khi giải phẫu. Ngừng sử dụng axit amin phân nhánh ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.
Tương tác
Tương tác
Các axit amin phân nhánh có thể tương tác với những gì?
Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng các axit amin phân nhánh.
Các sản phẩm có thể tương tác với chuỗi axit amin phân nhánh bao gồm:
Levodopa
Các axit amin phân nhánh có thể làm giảm lượng levodopa mà cơ thể hấp thu. Bằng cách giảm lượng levodopa hấp thụ, chuỗi axit amin phân nhánh có thể làm giảm hiệu quả của levodopa. Không sử dụng chuỗi axit amin phân nhánh và levodopa cùng một lúc.
Thuốc trị bệnh tiểu đường
Các axit amin phân nhánh có thể làm giảm lượng đường trong máu. Thuốc tiểu đường cũng được sử dụng để làm giảm lượng đường trong máu. Dùng chuỗi axit amin phân nhánh cùng với thuốc tiểu đường có thể làm cho lượng đường trong máu quá thấp. Theo dõi chặt chẽ lượng đường trong máu của bạn. Liều thuốc tiểu đường của bạn có thể cần phải thay đổi.
Một số thuốc dùng cho bệnh tiểu đường bao gồm glimepiride (Amaryl®), glyburide (DiaBeta®, Glynase® PresTab, Micronase®), insulin, pioglitazone (Actos®), rosiglitazone (Avandia®), chlorpropamide (Diabinese®), glipizide (Glucotrol®), tolbutamide (Orinase®).
Diazoxide
Axit amin phân nhánh được sử dụng để tạo ra các protein trong cơ thể. Dùng diazoxide cùng với các axit amin phân nhánh có thể làm giảm tác dụng của các axit amin phân nhánh tạo protein nhưng vẫn cần thêm thông tin về sự tương tác này.
Thuốc chữa viêm
Axit amin phân nhánh được sử dụng để tạo ra các protein trong cơ thể. Dùng glucocorticoids cùng với các axit amin phân nhánh có thể làm giảm tác dụng của chuỗi axit amin phân nhánh. Cần thêm thông tin về sự tương tác này.
Hormone tuyến giáp
Các axit amin phân nhánh giúp cơ thể sản xuất protein. Một số loại hormone tuyến giáp có thể làm giảm tốc độ cơ thể phân hủy chuỗi axit amin phân nhánh. Tuy nhiên, cần thêm thông tin để biết được tầm quan trọng của sự tương tác này.
Nguồn tham khảo
Các axit amin phân nhánh, http://www.webmd.com/vitamins-supplements/ingredientmo