Mã đề đen

Tên hoạt chất: Mã đề đen

Tác giả: Quyên Thảo

Tham vấn y khoa: BS. Nguyễn Thường Hanh

Tên khoa học: Plantago psyllium

Tác dụng

Tìm hiểu chung

Mã đề đen dùng để làm gì?

Mã đề đen là một loài cỏ Dại phát triển mạnh trên khắp thế giới. Người ta dùng hạt để làm thuốc.

Mã đề đen được sử dụng điều trị Táo bón mãn tính và làm mềm phân trong các tình trạng sức khỏe như bệnh trĩ, vết nứt trên da xung quanh hậu môn (rãnh hậu môn), phẫu thuật trực tràng và mang thai. Mã đề đen cũng được sử dụng để điều trị tiêu chảy, kiết lỵ, Hội chứng ruột kích thích (IBS), làm giảm cholesterol và điều trị ung thư.

Hãy cẩn thận để không nhầm lẫn mã đề đen với các dạng khác của psyllium bao gồm cả Psyllium màu vàng.

Mã đề đen có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của mã đề đen là gì?

Mã đề đen làm tăng số lượng lớn phân nên có thể giúp điều trị táo bón, tiêu chảy và hội chứng ruột kích thích. Mã đề đen cũng làm tăng loại bỏ cholesterol khỏi cơ thể trước khi có thể được hấp thụ và xâm nhập vào máu.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng

Liều dùng thông thường của mã đề đen là gì?

Trị táo bón: liều điển hình của hạt mã đề đen là 10-30g mỗi ngày. Trộn 10g hạt trong 100ml nước, và sau đó uống thêm ít nhất 200ml nước nữa. Điều quan trọng là bạn phải uống đủ nước. Nếu không, mã đề đen có thể gây nghẹn. Dùng ít nhất 150ml nước cho mỗi 5g mã đề đen.

Bạn tránh nhai hoặc nghiền hạt vì có thể giải phóng chất hóa học tích tụ trong thận. Uống mã đề đen 30-60 phút sau khi ăn hoặc dùng các loại thuốc khác.

Liều dùng của mã đề đen có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Mã đề đen có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ của bạn để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của mã đề đen là gì?

Mã đề đen có các dạng bào chế:

  • Hạt

  • Viên nang chiết xuất từ hạt

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng mã đề đen?

Ở một số người, mã đề đen có thể gây phản ứng dị ứng như chảy nước mũi, mắt đỏ, phát ban và hen.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Cảnh báo

Thận trọng

Trước khi dùng mã đề đen, bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ

  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác

  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của mã đề đen hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác

  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác

  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng mã đề đen với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của mã đề đen như thế nào?

Khi uống mã đề đen với đủ nước, bạn có thể không bị bất cứ vấn đề gì. Mã đề đen có thể làm giảm lượng đường trong máu. Nếu bạn bị tiểu đường, hãy kiểm tra lượng đường trong máu một cách cẩn thận.

Mã đề đen có thể không an toàn khi uống không đủ nước. Hãy chắc chắn uống mã đề đen với nhiều nước, nếu không bạn có thể bị nghẹt thở.

Sử dụng các chế phẩm phi thương mại của mã đề đen cũng có thể không an toàn. Hạt mã đề đen chứa chất có thể gây tổn thương thận. Các chế phẩm thương mại của mã đề đen thường đã loại bỏ các chất này. Tuy nhiên, các chế phẩm phi thương mại có thể chứa các chất độc hại này. Không sử dụng hạt mã đề đen trừ khi đã chế biến đặc biệt để làm cho chúng ít độc hơn.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: dùng mã đề đen trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú an toàn, miễn là dùng với đủ lượng nước.

Bệnh tiểu đường: bệnh mã đề đen có thể làm giảm lượng đường trong máu ở người bị tiểu đường tuýp 2 do làm chậm sự hấp thu carbohydrate. Theo dõi mức đường huyết trong máu nếu bạn mắc bệnh tiểu đường và sử dụng mã đề đen. Có thể cần điều chỉnh liều lượng thuốc tiểu đường. Mặt khác, một số sản phẩm mã đề đen có thể chứa thêm đường và các carbohydrate khác có thể làm tăng mức đường trong máu, hãy chắc chắn theo dõi mức độ đường trong máu của bạn.

Các vấn đề về đường ruột: Không sử dụng mã đề đen nếu bạn bị biến chứng táo bón, phân cứng lại trong trực tràng và không thể di chuyển bằng cử động ruột bình thường. Không sử dụng mã đề đen nếu bạn bị bệnh dạ dày ruột, hẹp đường tiêu hóa, tắc nghẽn ruột hoặc các tình trạng có thể dẫn đến tắc nghẽn ruột.

Dị ứng: Một số người bị dị ứng nghiêm trọng với mã đề đen. Điều này có nhiều khả năng xảy ra với những người đã được tiếp xúc với mã đề đen. Những người này không nên sử dụng mã đề đen.

Phenylketonuria: Một số sản phẩm mã đề đen có thể được làm ngọt bằng aspartame (Nutrasweet). Nếu bạn bị phenylketon niệu, hãy tránh dùng những sản phẩm này.

Phẫu thuật: Bởi vì mã đề đen có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu, có một mối quan ngại rằng mã đề đen có thể cản trở việc kiểm soát lượng đường trong máu trong và sau khi phẫu thuật. Ngừng sử dụng mã đề đen ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.

Rối loạn nuốt: Những người gặp khó khăn khi nuốt có thể dễ bị sặc hơn. Nếu bạn gặp vấn đề về nuốt, đừng dùng mã đề đen.

Tương tác

Tương tác

Mã đề đen có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng mã đề đen.

Các sản phẩm có thể tương tác với mã đề đen bao gồm:

  • Carbamazepine (Tegretol®). Mã đề đen chứa một lượng lớn chất xơ. Chất xơ có thể làm giảm lượng carbamazepine (Tegretol®) mà cơ thể hấp thụ. Bằng cách giảm đi lượng carbamazepine (Tegretol®) cơ thể hấp thụ có thể làm giảm hiệu quả của carbamazepine (Tegretol®).

  • Digoxin (Lanoxin®)

  • Lithium

  • Các thuốc trị bệnh tiểu đường

Một số thuốc dùng cho bệnh tiểu đường bao gồm glimepiride (Amaryl®), glyburide (DiaBeta®, Glynase PresTab®, Micronase®), insulin, pioglitazone (Actos®), rosiglitazone (Avandia®), chlorpropamide (Diabinese®), glipizide (Glucotrol®), tolbutamide (Orinase®).

Nguồn tham khảo

Mã đề đen, https://www.webmd.com/vitamins-supplements/i