Dấu hiệu lâm sàng 4 cấp độ của bệnh tay chân miệng mọi người cần biết

Tác nhân gây bệnh tay chân miệng là Enterovirus 71 (EV71) và Coxsackie virus A16, trải qua đặc điểm lâm sàng 4 cấp độ. Bệnh có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm như viêm não, viêm màng não, viêm cơ tim nếu không được điều trị kịp thời.
Sự kiện nóng: Sốt xuất huyêt

1. Bệnh tay chân miệng độ 1

Trẻ bị bệnh tay chân miệng độ 1 thường dừng lại ở Loét miệng hoặc/và tổn thương da.

Trong 4 cấp độ bệnh tay chân miệng thì bệnh tay chân miệng cấp độ 1 là giai đoạn bệnh nhẹ, bệnh Nhi có thể điều trị ngoại trú và theo dõi tại y tế cơ sở. Ngoài ra, khi chăm sóc trẻ bị bệnh tay chân miệng độ 1 thì cha mẹ cần lưu ý:

  • Cung cấp Dinh dưỡng đầy đủ theo tuổi cho trẻ, nếu trẻ còn bú cần tiếp tục cho bú sữa mẹ
  • Hạ Sốt cho trẻ bằng Paracetamol 10 mg/kg/lần, mỗi lần uống cách 6 giờ
  • Vệ sinh răng miệng sạch sẽ cho trẻ
  • Cần cho trẻ nghỉ ngơi hoàn toàn

Tái khám sau mỗi 1 - 2 ngày, liên tục trong 8 - 10 ngày đầu của bệnh tay chân miệng. Hoặc trẻ có sốt phải tái khám mỗi ngày liên tục cho đến khi hết Sốt ít nhất 48 giờ.

Dấu hiệu lâm sàng 4 cấp độ của bệnh tay chân miệng mọi người cần biết - ảnh 1
Bệnh tay chân miệng độ 1

2. Tay chân miệng độ 2a

Bệnh tay chân miệng độ 2a sẽ làm khởi phát một số dấu hiệu đặc trưng như:

  • Bệnh sử có giật mình dưới 2 lần/30 phút và không ghi nhận lúc khám
  • Sốt trên 2 ngày, hay sốt trên 39 độ C, nôn, khó ngủ, lừ đừ, quấy khóc vô cớ

Trường hợp bệnh nhi tay chân miệng độ 2a có biểu hiện rung giật thì cần được nhập viện theo dõi để tránh những biến chứng nguy hiểm của bệnh tay chân miệng và dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Khi bệnh tiến triển đến độ 2b thì bệnh nhi có biểu hiện sau:

  • Bệnh sử có giật mình ≥ 2 lần / 30 phút
  • Giật mình ghi nhận lúc khám

Bệnh sử có giật mình kèm theo đó là một dấu hiệu dưới đây:

  • Ngủ gà
  • Mạch nhanh > 150 lần /phút (khi trẻ nằm yên, không sốt).
  • Sốt cao ≥ 39 độ C và không đáp ứng với thuốc hạ sốt.
  • Thất điều: Run người, run chi, đứng ngồi không vững, đi loạng choạng.
  • Rung giật nhãn cầu, lác mắt.
  • Yếu chi hoặc liệt chi.
  • Liệt Thần kinh sọ: Nuốt sặc, thay đổi giọng nói...
Dấu hiệu lâm sàng 4 cấp độ của bệnh tay chân miệng mọi người cần biết - ảnh 2
Sốt cao ≥ 39 độ C, không đáp ứng với thuốc hạ sốt là dấu hiệu bệnh tay chân miệng độ 2a

3. Bệnh tay chân miệng độ 3

Bệnh tay chân miệng độ 3 ở trẻ đặc trưng bởi các dấu hiệu:

  • Vã mồ hôi, lạnh toàn thân hoặc khu trú
  • Mạch nhanh > 170 lần/phút (khi trẻ nằm yên, không sốt)
  • Huyết áp tăng
  • Một số trường hợp có thể mạch chậm (dấu hiệu rất nặng)
  • Thở nhanh, thở bất thường: Cơn ngưng thở, rút lõm ngực, khò khè, thở bụng, thở nông, thở rít thanh quản
  • Rối loạn tri giác (Glasgow < 10 điểm)
  • Tăng trương lực cơ

Bệnh nhi mắc bệnh tay chân miệng độ 3 bắt buộc phải nằm viện để hồi sức tích cực. Các bác sĩ sẽ theo dõi mạch, nhịp thở, huyết áp,... để đưa ra các phương án điều trị thích hợp như dùng thuốc, thở oxy,...

4. Bệnh tay chân miệng độ 4

Bệnh tay chân miệng độ 4 ở trẻ là giai đoạn rất nặng, trẻ sẽ có các dấu hiệu như:

  • Sốc
  • Phù phổi cấp
  • Tím tái, SpO2 < 92%
  • Ngưng thở, thở nấc

Bệnh tay chân miệng độ 4 là giai đoạn đặc biệt nguy hiểm, dễ xảy ra biến chứng nếu không được triều trị kịp thời.

Khi phát hiện trẻ bị chân tay miệng, cần đưa trẻ đến cơ sở y tế để được thăm khám và điều trị. Ngoài ra, cần cách ly trẻ tại nhà, không cho trẻ đến trường học, nhà trẻ trong vòng 10 - 14 ngày từ khi phát hiện bệnh để tránh lây cho trẻ khác.

Cử nhân Điều dưỡng Lê Thị Thúy
Cử nhân Điều dưỡng Lê Thị Thúy
Đã kiểm duyệt nội dung

Tiến sĩ, Bác sĩ Lê Xuân Luật

  • Số 458 Phố Minh Khai, Khu đô thị Times City, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Truyền Nhiễm

Tiến sĩ, Bác sĩ Trần Thị Phương Thúy

  • Số 458 Phố Minh Khai, Khu đô thị Times City, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Truyền Nhiễm

Tiến sĩ, Bác sĩ Phạm Thái Bình

  • Số 6 Nguyễn Lương Bằng, Nam Sài Gòn (Phú Mỹ Hưng), Quận 7, TP. HCM
  • Truyền Nhiễm

Ngày khám*

Giờ khám*

PGS.TS.BS Trịnh Thị Ngọc

  • Số 99 Trích Sài, Tây Hồ, Hà Nội
  • Truyền Nhiễm
  • 299.000đ

Ngày khám*

Giờ khám*