Paracetamol

Tên hoạt chất: Paracetamol

Thương hiệu: Panadol®, Efferalgan Codein®, Efferalgan Paracetamol®, Efferalgan®, Efferalgan Vitamin C®, Tatanol® và Hapacol®.

Tác giả: Tố Quyên

Tham vấn y khoa: BS. Nguyễn Thường Hanh

Phân nhóm: thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) & hạ sốt

Tác dụng

Tác dụng của thuốc paracetamol

Paracetamol (acetaminophen) là hoạt chất giúp giảm đau và hạ sốt. 

Paracetamol được sử dụng để điều trị các triệu chứng như đau đầu, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau răng, cảm sốt.v.v… Thuốc có tác dụng giảm đau ở người bị Viêm khớp nhẹ, nhưng không có tác dụng đối với viêm nặng hơn (viêm sưng khớp cơ). Hàm lượng thông thường sử dụng là paracetamol 500mg.

Liều dùng

Liều dùng paracetamol cho trẻ em*

Liều dùng thông thường hạ sốt cho trẻ em

Trẻ sơ sinh non tháng 28-32 tuần:

  • Tiêm mạch liều 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 12 giờ.

  • Uống: 10-12 mg/kg/liều mỗi 6-8 giờ. Liều uống tối đa hàng ngày: 40 mg/kg/ngày.

  • Trực tràng: 20 mg/kg/liều mỗi 12 giờ. Liều dùng tối đa hàng ngày: 40 mg/kg/ngày.

Trẻ sơ sinh non tháng 32-37 tuần và trẻ sơ sinh dưới 10 ngày:

  • Tiêm tĩnh mạch liều 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 6 giờ.

  • Uống: 10-15 mg/kg/liều mỗi 6 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày.

  • Trực tràng: 30 mg/kg; sau đó 15 mg/kg/liều mỗi 8 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày.

Trẻ sơ sinh tròn hoặc lớn hơn 10 ngày:

  • Tiêm tĩnh mạch liều 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 6 giờ.

  • Uống: 10-15 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ.Liều tối đa hàng ngày: 90 mg/kg/ngày.

  • Trực tràng: 30 mg/kg; sau đó 20 mg/kg/liều mỗi 6-8 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 90 mg/kg/ngày.

Trẻ sơ sinh và trẻ em:

Nhỏ hơn 2 tuổi:

  • Tiêm tĩnh mạch: 7,5 đến 15 mg/kg/liều mỗi 6 giờ.

  • Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày.

Từ 2 đến 12 tuổi:

  • Tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 12,5 mg/kg mỗi 4 giờ.

  • Liều đơn tối đa 15 mg/kg.

  • Liều tối đa hàng ngày: 75 mg/kg/ngày không được vượt quá 3750 mg/ngày.

  • Uống: 10-15 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ khi cần thiết; không vượt quá 5 liều trong 24 giờ.

Ngoài ra, các nhà sản xuất liệt kê các liều khuyến cáo sau đây:

  • 2,7-5,3 kg: 0-3 tháng: 40 mg.

  • 5,4-8,1 kg: 4-11 tháng: 80 mg.

  • 8,2-10,8 kg: 1-2 tuổi: 120 mg.

  • 10,9-16,3 kg: 2-3 tuổi: 160 mg.

  • 16,4-21,7 kg: 4-5 tuổi: 240 mg.

  • 21,8-27,2 kg: 6-8 tuổi: 320 mg.

  • 27,3-32,6 kg: 9-10 tuổi: 400 mg.

  • 32,7-43,2 kg: 11 tuổi: 480 mg.

Các nhà sản xuất khuyến cáo việc dựa vào trọng lượng để chọn liều lượng là phương pháp thích hợp. Nếu chưa biết chính xác trọng lượng của bé, có thể dựa vào tuổi tác.

Trực tràng: 10-20 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ khi cần thiết (mặc dù việc sử dụng liều cao paracetamol ở trực tràng (ví dụ, 25-45 mg/kg/liều) đã được nghiên cứu, việc sử dụng nó vẫn còn gây tranh cãi; liều tối ưu và tần suất dùng thuốc để đảm bảo hiệu quả và độ an toàn chưa được nghiên cứu, cần tìm hiểu thêm).

Trẻ em lớn hơn hoặc bằng 12 tuổi:

Nhỏ hơn 50 kg:

  • Tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 12,5 mg/kg mỗi 4 giờ.

  • Liều đơn tối đa: 750 mg/liều.

  • Tổng liều tối đa hàng ngày: 75 mg/kg/ngày (ít hơn hoặc bằng 3750 mg/ngày).

Trên hoặc bằng 50 kg:

  • Tiêm tĩnh mạch: 650 mg mỗi 4 giờ hoặc 1000 mg mỗi 6 giờ.

  • Liều đơn tối đa: 1000 mg/liều.

  • Tổng liều hàng ngày tối đa: 4000 mg/ngày.

  • Uống hoặc trực tràng: 325-650 mg mỗi 4-6 giờ hoặc 1.000 mg 3-4 lần mỗi ngày.

  • Liều tối đa hàng ngày: 4000 mg/ngày.

Liều dùng thông thường giảm đau cho trẻ em 

Trẻ sơ sinh non tháng 28-32 tuần:

  • Tiêm tĩnh mạch liều 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 12 giờ

  • Miệng: 10-12 mg/kg/liều mỗi 6-8 giờ. Liều uống tối đa hàng ngày: 40 mg/kg/ngày.

  • Trực tràng: 20 mg/kg/liều mỗi 12 giờ. Liều dùng trực tràng tối đa hàng ngày: 40 mg/kg/ngày.

Trẻ sơ sinh non tháng 32-37 tuần và trẻ sơ sinh dưới 10 ngày:

  • Tiêm mạch 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 6 giờ.

  • Uống: 10-15 mg/kg/liều mỗi 6 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày.

  • Trực tràng: liều: 30 mg/kg; sau đó 15 mg/kg/liều mỗi 8 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày.

Trẻ sơ sinh đủ 10 ngày hoặc lớn hơn 10 ngày tuổi:

  • Tiêm tĩnh mạch liều 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 6 giờ.

  • Uống: 10-15 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 90 mg/kg/ngày. Trực tràng: 30 mg/kg; sau đó 20 mg/kg/liều mỗi 6-8 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 90 mg/kg/ngày.

Trẻ sơ sinh và trẻ em:

Nhỏ hơn 2 tuổi:

  • Tiêm tĩnh mạch: 7,5 đến 15 mg/kg/liều mỗi 6 giờ.

  • Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày.

Từ 2 đến 12 tuổi:

  • Tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 12,5 mg/kg mỗi 4 giờ.

  • Liều đơn tối đa 15 mg/kg.

  • Liều tối đa hàng ngày: 75 mg/kg/ngày không được vượt quá 3750 mg/ngày.

  • Uống: 10-15 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ khi cần thiết; không vượt quá 5 liều trong 24 giờ.

Ngoài ra, các nhà sản xuất liệt kê các liều khuyến cáo sau đây:

  • 2,7-5,3 kg: 0-3 tháng: 40 mg.

  • 5,4-8,1 kg: 4-11 tháng: 80 mg.

  • 8,2-10,8 kg: 1-2 tuổi: 120 mg.

  • 10,9-16,3 kg: 2-3 tuổi: 160 mg.

  • 16,4-21,7 kg: 4-5 tuổi: 240 mg.

  • 21,8-27,2 kg: 6-8 tuổi: 320 mg.

  • 27,3-32,6 kg: 9-10 tuổi: 400 mg.

  • 32,7-43,2 kg: 11 tuổi: 480 mg.

Các nhà sản xuất khuyến cáo việc dựa vào trọng lượng để chọn liều lượng là phương pháp thích hợp. Nếu bạn chưa biết trọng lượng chính xác của bé, có thể dựa vào tuổi tác.

Trực tràng: 10-20 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ khi cần thiết (Mặc dù việc sử dụng liều cao paracetamol chu kỳ phẫu của trực tràng (ví dụ, 25-45 mg/kg/liều) đã được nghiên cứu, việc sử dụng của nó vẫn còn gây tranh cãi; liều tối ưu và tần suất dùng thuốc để đảm bảo hiệu quả và độ an toàn chưa được nghiên cứu, cần tìm hiểu thêm).

Trẻ em lớn hơn hoặc bằng 12 tuổi:

Nhỏ hơn 50 kg:

  • Tiêm tĩnh mạch:: 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 12,5 mg/kg mỗi 4 giờ.

  • Liều đơn tối đa: 750 mg/liều.

  • Tổng liều tối đa hàng ngày: 75 mg/kg/ngày (ít hơn hoặc bằng 3750 mg/ngày).

Trên hoặc bằng 50 kg:

  • Tiêm tĩnh mạch: 650 mg mỗi 4 giờ hoặc 1000 mg mỗi 6 giờ.

  • Liều đơn tối đa: 1000 mg/liều.

  • Tổng liều hàng ngày tối đa: 4000 mg/ngày.

  • Uống hoặc trực tràng: 325-650 mg mỗi 4-6 giờ hoặc 1.000 mg 3-4 lần mỗi ngày. Liều tối đa hàng ngày: 4000 mg/ngày.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc paracetamol

Gọi cấp cứu ngay (số điện thoại 115) hoặc đến ngay trạm ytế gần nhất để kiểm tra nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng với paracetamol: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng. Ngưng sử dụng thuốc và đến gặp bác sĩ ngay nếu bạn có những tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Sốt nhẹ kèm buồn nôn, đau dạ dày và ăn mất ngon;

  • Nước tiểu sậm màu, phân có màu đất sét;

  • Bệnh vàng da (bao gồm triệu chứng vàng da hoặc vàng lòng trắng mắt).

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ của thuốc paracetamol. Những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Bạn hãy đến gặp bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.

Cảnh báo

Thận trọng/Lưu ý

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Lưu ý trước khi sử dụng thuốc paracetamol

Không sử dụng paracetamol nếu bạn bị dị ứng với acetaminophen hoặc paracetamol. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để xem liệu paracetamol có an toàn hay không nếu bạn đang gặp các vấn đề sau đây:

  • Bệnh gan;

  • Tiền sử nghiện rượu.

Các chuyên gia vẫn không biết liệu thuốc paracetamol có gây hại cho thai nhi không. Trước khi sử dụng paracetamol, hãy nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai. Thuốc này có thể truyền vào sữa mẹ và gây hại cho trẻ đang bú sữa mẹ. Không sử dụng paracetamol khi không có chỉ định của bác sĩ nếu bạn cho con bú.

Nên dùng thuốc paracetamol như thế nào?

Bạn sử dụng paracetamol đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng nhiều thuốc này hơn mức khuyến cáo. Quá liều paracetamol có thể gây nguy hiểm nghiêm trọng. Liều tối đa của paracetamol cho người lớn là 4g (4000mg) mỗi ngày. Nếu bạn uống nhiều hơn ba món đồ uống có cồn mỗi ngày, hãy nói với bác sĩ trước khi dùng paracetamol và không bao giờ dùng quá 2g (2000mg) mỗi ngày. 

Nếu bạn đang điều trị cho trẻ, hãy sử dụng dạng paracetamol dành cho trẻ em. Cẩn thận làm theo hướng dẫn định lượng trên nhãn thuốc. Không được dùng thuốc cho trẻ dưới 2 tuổi khi không có  chỉ định của bác sĩ.

Bạn có thể đo liều thuốc paracetamol dạng lỏng với muỗng hoặc dụng cụ đo liều chuyên dụng. Nếu bạn không có dụng cụ đo liều, hãy hỏi dược sỹ. Bạn có thể phải lắc chất lỏng trước mỗi lần sử dụng và làm theo hướng dẫn trên nhãn thuốc.

Đối với thuốc paravetamol dạng viên nén nhai, bạn phải nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt.

Đảm bảo tay bạn khô khi cầm viên thuốc paracetamol dạng tan rã. Đặt viên thuốc trên lưỡi và nó sẽ bắt đầu tan ngay. Bạn lưu ý không nuốt toàn bộ viên, để thuốc hòa tan trong miệng mà không nhai.

Để sử dụng paracetamol dạng sủi bọt, bạn hãy hoà tan một gói thuốc trong ít nhất 118ml nước. Khuấy hỗn hợp này và uống hết ngay. Để đảm bảo bạn uống đủ liều, hãy thêm một ít nước vào ly thuốc bạn vừa uống xong, khuấy nhẹ nhàng và uống ngay.

Không uống paracetamol dạng thuốc đặt hậu môn. Thuốc chỉ dùng cho trực tràng. Bạn nên rửa tay trước và sau khi đặt viên thuốc vào hậu môn. Hãy cố gắng làm rỗng ruột và bàng quang ngay trước khi sử dụng thuốc đặt hậu môn paracetamol. Tháo vỏ bọc bên ngoài thuốc trước khi đặt, tránh cầm viên thuốc đặt trên tay của bạn quá lâu nếu không thuốc sẽ tan ra trên tay.

Để có kết quả tốt nhất, bạn nằm xuống và chèn đầu thuốc vào hậu môn. Giữ viên thuốc ngủ trong vài phút. Thuốc sẽ tan nhanh chóng sau khi chèn vào hậu môn và bạn sẽ cảm thấy ít hoặc không có cảm giác khó chịu khi giữ nó. Bạn nên tránh đi vệ sinh hoặc đi tắm sau khi dùng thuốc.

Ngừng dùng thuốc paracetamol và đến gặp bác sĩ nếu:

  • Bạn vẫn bị sốt sau 3 ngày sử dụng;

  • Bạn vẫn bị đau sau 7 ngày sử dụng (hoặc 5 ngày nếu điều trị cho trẻ);

  • Bạn bị nổi ban da, đau đầu liên tục, đỏ hoặc sưng;

  • Các triệu chứng của bạn trở nên tồi tệ hơn hoặc/nếu bạn có bất kỳ triệu chứng mới.

Xét nghiệm glucose trong nước tiểu có thể cho kết quả sai trong khi bạn dùng paracetamol. Nói chuyện với bác sĩ nếu bạn bị tiểu đường và nhận thấy có sự thay đổi về lượng đường trong quá trình điều trị.

Bảo quản thuốc paracetamol như thế nào?

Bạn có thể bảo quản paracetamol ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc với nhiệt và độ ẩm. Các thuốc đặt hậu môn có thể được bảo quản ở nhiệt độ phòng hoặc trong tủ lạnh.

Tương tác

Tương tác thuốc

Paracetamol có thể tương tác với thuốc nào?

Một số thuốc có thể tương tác với paracetamol. Bạn hãy cho bác sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Đừng bắt đầu một loại thuốc mới khi chưa có sự tư vấn của bác sĩ. Một số thuốc xảy ra tương tác khi kết hợp cùng với paracetamol:

  • Acetaminophen

  • Amitriptyline

  • Amlodipine

  • Amoxicillin

  • Aspirin

  • Atorvastatin

  • Caffeine

  • Clopidogrel

  • Codeine

  • Diazepam

  • Diclofenac

  • Furosemide

  • Gabapentin

  • Ibuprofen

  • Lansoprazole

  • Levofloxacin

  • Levothyroxine

  • Metformin

  • Naproxen

  • Omeprazole

  • Pantoprazole

  • Prednisolone

  • Pregabalin

  • Ramipril

  • Ranitidine

  • Sertraline

  • Simvastatin

  • Tramadol

  • Tylenol (acetaminophen)

Paracetamol tương tác với rượu (Ethanol)/thức ăn

  • Rượu (Ethanol): Tương tác nghiêm trọng
    Hãy hỏi bác sĩ trước khi dùng thuốc paracetamol (hoặc các thuốc chứa hoạt chất acetaminophen) cùng với rượu (Ethanol). Điều này có thể gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng ảnh hưởng đến gan. Đến gặp ngay bác sĩ nếu bạn bị sốt, ớn lạnh, đau khớp hoặc sưng, mệt mỏi hoặc suy nhược quá mức, chảy máu hay bầm tím, xuất hiện phát ban, ngứa da, ăn mất ngon, buồn nôn, nôn mửa, vàng da hoặc mắt trắng. Nếu bác sĩ kê toa các loại thuốc này cùng với nhau, rất có thể bạn cần phải được điều chỉnh về liều thuốc hoặc thực hiện các xét nghiệm đặc biệt để sử dụng cả hai loại thuốc một cách an toàn. Điều quan trọng là bạn phải trình bày với bác sĩ về tất cả các loại thuốc khác mà bạn sử dụng, bao gồm cả các vitamin và thảo dược. Không được ngưng sử dụng bất cứ loại thuốc nào khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

Paracetamol và sự ảnh hưởng từ tình trạng sức khỏe

  • Nghiện rượu: Tương tác nghiêm trọng

    Người nghiện rượu mãn tính có thể có nguy cơ cao bị nhiễm độc gan khi điều trị với acetaminophen (APAP). Nguy cơ tổn thương gan nghiêm trọng, bao gồm cả trường hợp suy gan cấp dẫn đến ghép gan và tử vong, đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng acetaminophen. Việc sử dụng acetaminophen nên được xem xét một cách thận trọng, đặc biệt ở những bệnh nhân uống rượu từ 3 lần trở lên mỗi ngày.

  • Bệnh về gan: Tương tác nghiêm trọng
    Acetaminophen chủ yếu được chuyển hóa trong gan thành các dạng không hoạt động. Tuy nhiên, số lượng nhỏ các dạng này được chuyển đổi theo các con đường nhỏ hơn thành các chất chuyển hóa, điều này có thể gây độc gan hoặc làm xuất hiện chứng bệnh Methemoglobinemia. Bệnh nhân bị suy gan có thể có nguy cơ tăng độc tính do tăng hoạt động của các đường chuyển hóa nhỏ. Tương tự, sử dụng acetaminophen quá mức hoặc thường xuyên có thể làm ứ đọng các enzyme gan thiết yếu và dẫn đến sự trao đổi chất tăng lên theo các con đường nhỏ. Tổn thương gan nghiêm trọng, bao gồm cả trường hợp suy gan cấp dẫn đến ghép gan và tử vong, đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng acetaminophen. Việc sử dụng thuốc paracetamol nên được xem xét một cách thận trọng, đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy gan. Bệnh nhân nên được theo dõi lâm sàng chức năng gan. Bạn cũng nên tránh uống rượu trong khi dùng thuốc có chứa acetaminophen. Liều acetaminophen tối đa không được vượt quá liều khuyên dùng hàng ngày (4g/ngày đối với người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên). Bạn nên đọc tất cả các nhãn thuốc theo toa và không kê toa để đảm bảo chúng không chứa acetaminophen, hoặc tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế nếu bạn thấy không chắc chắn.

  • Phenylketonuria (PKU): Tương tác vừa phải
    Một số sản phẩm acetaminophen dạng uống và acetaminophen dạng kết hợp, đặc biệt là viên nén để nhai, có chứa chất làm ngọt nhân tạo – Aspartame (NutraSweet). Aspartame được chuyển thành phenylalanine trong đường tiêu hóa sau khi ăn. Các chế phẩm sủi bọt và nhai của acetaminophen cũng có thể chứa phenylalanine. Bạn nên xem xét hàm lượng aspartam/phenylalanine nếu bạn là đối tượng cần phải hạn chế sử dụng phenylalanine (phenylketonurics).