Sự kiện nóng: Sốt xuất huyêt

Bệnh mạch vành là gì, Biểu hiện, nguyên nhân và cách điều trị

09/09/2020
Bệnh mạch vành là gì, Biểu hiện, nguyên nhân và cách điều trị

Bệnh động mạch vành là một trong những bệnh lý tim mạch nguy hiểm, căn nguyên gây tử vong hàng đầu tại Việt nam và nhiều quốc gia trên thế giới. Hiện nay, bệnh mạch vành đang có xu hướng gia tăng cao, xuất hiện ở cả người trẻ tuổi. Vậy bệnh mạch vành là gì? Biểu hiện, nguyên nhân và cách điều trị

1. Bệnh Mạch vành là gì?

Bệnh mạch vành là tình trạng xuất hiện khi một hoặc nhiều nhánh của động Mạch vành bị hẹp hay bị cản trở do sự hình thành những mảng bám tích tụ bên trong. Các động mạch trong cơ thể chúng ta vốn dĩ mềm mại và đàn hồi, nay trở nên hẹp và cứng hơn do sự xuất hiện có các mảng bám qua thời gian, như cholesterol và các chất khác bám trên thành mạch máu, gọi là chứng xơ vữa động mạch.

Khi bệnh mạch vành tiến triển, sự lưu thông máu qua động mạch trở nên khó khăn hơn. Hậu quả là cơ tim không thể nhận đủ lượng máu và oxy cần thiết, dẫn đến tình trạng đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim. Hầu hết các cơn nhồi máu cơ tim xảy ra khi một cục máu đông đột ngột di chuyển đến đoạn hẹp của mạch máu, gây tắc mạch và chấm dứt nguồn cung cấp máu cho tim, gây tổn thương tim vĩnh viễn.

Bệnh mạch vành là gì, Biểu hiện, nguyên nhân và cách điều trị - ảnh 1
Bệnh mạch vành gây ra do sự tích tụ mảng bám trong lòng động mạch

Bên cạnh đó, với diễn tiến nặng dần theo thời gian, bệnh mạch vành khiến cho cơ tim hoạt động nhiều hơn và trở nên suy yếu dần, dẫn đến tình trạng suy tim và loạn nhịp tim. Đây là những biến chứng vô cùng nguy hiểm của bệnh mạch vành. Chính vì vậy, sự hiểu biết đầy đủ về bệnh sẽ giúp cho việc chẩn đoán, phát hiện sớm và điều trị hiệu quả hơn.

2. Những biểu hiện của bệnh mạch vành

Triệu chứng bệnh mạch vành phổ biến nhất là đau thắt ngực hay đau vùng tim. Tình trạng này có thể được mô Tả với các dấu hiệu sau:

  • Nặng nề vùng ngực;
  • Cảm giác nén ép tim;
  • Đau ran vùng ngực;
  • Nóng rát;
  • Tê vùng ngực;
  • Đầy bụng;
  • Cảm giác tim bị bóp chặt lại;
  • Đau ngực âm ỉ.

Triệu chứng của bệnh mạch vành ở phụ nữ thường nhẹ hơn so với nam giới. Trong cơn đau ngực điển hình có thể kèm theo buồn nôn, đổ mồ hôi, mệt mỏi và khó thở. Các dấu hiệu khác có thể xảy ra với bệnh động mạch vành, bao gồm: Đánh trống ngực; Khó thở; Nhịp tim nhanh; Mệt mỏi, chóng mặt; Nôn và buồn nôn; Đổ nhiều mồ hôi..

Bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng khác không được đề cập trên đây. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các triệu chứng và dấu hiệu của bệnh mạch vành, hãy tham khảo thêm ý kiến từ các bác sĩ chuyên môn tại Vinmec.

3. Nguyên nhân dẫn đến bệnh mạch vành

Trong suốt quá trình sống của chúng ta, có rất nhiều yếu tố nguy cơ đã được xác định là nguyên nhân làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch, gây ra bệnh mạch vành. Các nghiên cứu hiện nay cho thấy rõ có 2 loại yếu tố nguy cơ của bệnh động mạch vành như sau:

3.1. Yếu tố nguy cơ không thể thay đổi được

  • Tuổi (nam trên 50 và nữ trên 55 tuổi): Tuổi càng cao thì càng có nhiều nguy cơ mắc bệnh mạch vành;
  • Giới tính: Thông thường thì nam là đối tượng có nguy cơ cao hơn nữ trong các bệnh lý về tim mạch. Tuy nhiên, nữ giới sau mãn kinh lại có nguy cơ bệnh động mạch vành cao hơn;
  • Tiền sử gia đình: Nguy cơ bệnh mạch vành sẽ cao hơn đối với người có bố mẹ, ông bà hay anh chị mắc các tai biến về Tim mạch ở độ tuổi dưới 55 với nam và dưới 65 với nữ;
  • Các bệnh liên quan: Bệnh mạch vành dễ dàng xuất hiện ở các bệnh nhân mắc đồng thời các bệnh cao huyết áp, đái tháo đường, rối loạn mỡ máu, béo phì,...

3.2 Yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được

Bệnh mạch vành là gì, Biểu hiện, nguyên nhân và cách điều trị - ảnh 2
Lối sống không lành mạnh là nguyên nhân chính của bệnh mạch vành

Lối sống tĩnh tại, ít vận động: Những người thường xuyên ngồi một chỗ, không luyện tập thể dục đều đặn, ít di chuyển, sẽ có nguy cơ cao hơn đối với các bệnh Tim mạch và các bệnh liên quan;

  • Hút thuốc lá: Thói quen hút thuốc làm tăng nguy cơ không chỉ các bệnh tim mạch mà còn các bệnh nguy hiểm khác như ung thư phổi, ung thư vòm họng,...;
  • Nghiện rượu bia: Uống quá nhiều rượu bia cũng là nguyên nhân quan trọng gây thiếu máu cục bộ cơ tim và làm xuất hiện những cơn đau thắt ngực.

4. Phương pháp điều trị bệnh mạch vành

4.1. Thay đổi lối sống

Việc thay đổi những thói quen không tốt và xây dựng lối sống phù hợp giúp phòng ngừa và làm chậm diễn tiến của bệnh mạch vành.

  • Ngưng hút thuốc lá và tránh khói thuốc;
  • Nói không với rượu bia;
  • Chế độ ăn uống hợp lý: Tránh các loại thức ăn nhanh, chế biến nhiều dầu mỡ và thực hiện chế độ ăn ít muối và ít đường với các loại “thực phẩm vàng” cho trái tim, bao gồm các loại ngũ cốc thô, rau quả xanh, trái cây, các loại đậu, các loại hạt,...;
  • Luyện tập thể dục đều đặn: Tuy nhiên, đặc biệt đối với các bệnh tim mạch, bệnh nhân nên trao đổi với bác sĩ để lựa chọn hình thức tập thể lực và cường độ phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân;
  • Kiểm soát tốt các bệnh lý kèm theo: Bệnh nhân cần thường xuyên kiểm tra để phát hiện và điều trị kịp thời những bệnh lý liên quan đến bệnh mạch vành, như đái tháo đường, béo phì, thừa cân, rối loạn mỡ máu, tăng huyết áp,...
  • Xây dựng lối sống tích cực, thanh thản, vui vẻ, tránh tính trạng căng thẳng quá mức, thực hiện chế độ sinh hoạt hợp lý, làm việc điều độ, quản lý thời gian hiệu quả.

4.2. Điều trị bằng thuốc

Trong trường hợp nhận thấy việc thay đổi lối sống là không đủ để điều trị bệnh mạch vành, bác sĩ sẽ chỉ định các loại thuốc phù hợp dựa trên tiên lượng bệnh nhân

4.3 Các phương pháp y học hiện đại

  • Phẫu thuật đặt stent và các thủ thuật khác: Những thủ thuật phổ biến trong điều trị bệnh động mạch vành, có thể kể đến như: nong mạch bằng bóng, phẫu thuật đặt stent, phẫu thuật bắc cầu động mạch vành. Tất cả các thủ thuật này đều có ý nghĩa rất quan trọng, giúp cải thiện và tăng cường sự cung cấp máu cho tim, tuy nhiên không chữa được hoàn toàn bệnh mạch vành. Bản thân bệnh nhân vẫn cần phải tự thay đổi lối sống để giảm thiểu tối đa những nguy cơ của bệnh mạch vành.
Bệnh mạch vành là gì, Biểu hiện, nguyên nhân và cách điều trị - ảnh 3
Nong và đặt stent động mạch vành

Bên cạnh đó, các nhà khoa học cũng đang nghiên cứu thêm nhiều cách để điều trị bệnh mạch vành, bao gồm:

  • Sử dụng chất sinh mạch: Phương pháp này áp dụng các tính chất liên quan đến Tế bào gốc và các vật liệu di truyền khác. Chất sinh mạch được truyền qua đường tĩnh mạch hoặc đưa trực tiếp vào mô tim đang bị tổn thương;
  • Phương pháp phản xung động ngoại biên tăng cường: Nếu đã bị bệnh mạch vành trong thời gian dài và tình trạng đau thắt ngực trở nên mãn tính, nhưng các thuốc nhóm nitrat không đem lại hiệu quả hoặc bệnh nhân không đủ điều kiện để tiến hành các thủ thuật thì rất có thể bác sĩ sẽ áp dụng phương pháp này. Đây là phương pháp sử dụng vòng ở chân thổi phồng và làm xẹp, nhằm làm tăng sự cung cấp máu cho động mạch vành.

5. Cách phòng ngừa bệnh mạch vành hiệu quả

Một lối sống lành mạnh sẽ giúp bạn phòng ngừa và cải thiện tình trạng bệnh động mạch vành tốt hơn. Theo đó, người bệnh nên:

  • Bỏ thuốc lá, hạn chế sử dụng rượu bia.
  • Ăn uống lành mạnh, nhiều rau xanh, ngũ cốc nguyên hạt…và giảm ăn mặn, thực phẩm nhiều dầu mỡ.
  • Luyện tập thể dục nhẹ nhàng như đi bộ, yoga, ngồi thiền…đều đặn 30 phút mỗi ngày.
  • Nếu thừa cân, béo phì, bạn nên tham vấn ý kiến bác sĩ để giảm cân về số cân nặng lý tưởng.
  • Thư giãn, nghỉ ngơi, tránh căng thẳng kéo dài.
  • Theo dõi và điều trị triệt để các bệnh lý tăng huyết áp, đái tháo đường, mỡ máu. 
  • Tuân thủ các hướng dẫn điều trị của bác sĩ. Ngoài ra, người bệnh cần dự phòng tái phát bệnh.
  • Khám sức khỏe định kỳ nhằm phát hiện kịp thời những dấu hiệu bất thường ở tim cũng như những căn nguyên tiềm ẩn gây bệnh tim mạch vành. Chẩn đoán sớm bệnh và chữa trị ngay từ đầu không chỉ tăng khả năng hồi phục, tránh bệnh tiến triển nặng mà còn tiết kiệm nhiều chi phí và thời gian điều trị.

7. Bệnh động mạch vành nên ăn gì?

7.1. Thực phẩm chống oxy hóa, giảm viêm

  • Trái cây có nhiều màu sắc.
  • Ngũ cốc nguyên hạt như gạo lứt, bột yến mạch.
  • Dầu mè, oliu, dầu đậu nành.
  • Cá thu, cá hồi, cá trích, cá ngừ giàu Omega-3 có khả năng chống viêm cao.
  • Rau xanh như súp lơ, cải bó xôi, rau bina, Cải xoăn là thực phẩm có nhiều vitamin và các chất chống oxy hóa.

7.2. Thực phẩm giúp tăng cường lưu thông máu

Gừng, tỏi, hành tây và các loại trái cây như nho, việt quất, dâu tây, Cam thảo đều chứa nhiều salicylate – chất ngăn ngừa hình thành cục máu động và thúc đẩy quá trình lưu thông máu.

7.3. Thực phẩm giảm cholesterol

Là những thực phẩm chứa nhiều chất xơ hòa tan, giúp giảm hấp thụ cholesterol tại ruột và thúc đẩy quá trình đào thải cholesterol ra khỏi máu.

  • Ngũ cốc nguyên hạt, bánh mì đen.
  • Các loại rau xanh có độ nhớt như rau mồng tơi, rau đay.
  • Các loại họ đậu như đậu đen, đậu hà lan, đậu đỏ.
  • Các loại trái cây như lê, ổi, cam, đu đủ.

Đặc biệt, người bệnh mạch vành nên ưu tiên các món hấp, luộc, rau trộn thay vì chiên xào, rán. Ngoài ra cũng nên hạn chế dùng bơ, Sốt mayonnaise, muối, bột canh trong chế độ ăn uống mỗi ngày.

Mọi thắc mắc về bệnh mạch vành, hãy hỏi bác sĩ chuyên khoa tim mạch trên bcare.vn

Hãy Đặt lịch khám bác sĩ tim mạch trên bcare TẠI ĐÂY