Thuốc Telfor 60 DHG – Điều trị hiệu quả viêm mũi dị ứng (2 vỉ x 10 viên)

Thuốc Telfor 60 DHG giúp giảm nhanh triệu chứng viêm mũi dị ứng như hắt hơi, nghẹt mũi, chảy nước mũi. Dạng viên tiện lợi, hiệu quả cao, phù hợp sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Sự kiện nóng: Sốt xuất huyêt

Thuốc Telfor 60 DHG là lựa chọn hàng đầu trong việc điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng, giúp người sử dụng nhanh chóng cảm thấy thoải mái hơn. Với công thức đặc biệt, Telfor 60 DHG hỗ trợ làm giảm các triệu chứng như ngứa mũi, hắt hơi, nghẹt mũi và chảy nước mũi, mang lại sự dễ chịu ngay từ lần sử dụng đầu tiên. 

Sản phẩm được đóng gói tiện lợi với 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên, giúp người dùng sử dụng dễ dàng và tiết kiệm. Thuốc phù hợp cho những người mắc viêm mũi dị ứng, đặc biệt trong mùa thay đổi thời tiết, khi các tác nhân gây dị ứng như phấn hoa hay bụi bẩn dễ xâm nhập vào cơ thể.

Thành phần của Thuốc Telfor 60

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần Hàm lượng 
Fexofenadin Hydroclorid60mg

Công dụng của Thuốc Telfor 60

Chỉ định

Thuốc Telfor 60 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng như: Hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.

  • Điều trị các triệu chứng nổi mề đay tự phát mạn tính: Ngứa, nổi mẩn đỏ.

Thuốc Telfor 60 DHG – Điều trị hiệu quả viêm mũi dị ứng (2 vỉ x 10 viên) - ảnh 1

Dược lực học

Telfor với thành phần hoạt chất là fexofenadin là thuốc đối kháng histamin chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi, dùng để điều trị dị ứng.

Ở liều điều trị, thuốc không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

Dược động học

Fexofenadin được hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống 1 viên nén 60 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 142 nanogam/ml, đạt được sau khi uống 2 - 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc.

Khoảng 60 - 70% fexofenadin gắn với protein huyết tương, chủ yếu gắn với albumin và alpha1-acid glycoprotein. Fexofenadin không qua hàng rào máu não. Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa.

Khoảng 0,5 - 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính, 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.

Cách dùng Thuốc Telfor 60

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên x 1 lần/ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Thuốc Telfor 60 DHG – Điều trị hiệu quả viêm mũi dị ứng (2 vỉ x 10 viên) - ảnh 2

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.

Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Uống ngay khi nhớ ra đảm bảo 1 viên, 1 lần/ngày. Không gấp đôi liều quy định để bù liều đã quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Telfor 60, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.

Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.

Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.

Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Da: Ban, ngứa.

Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Telfor 60, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Địa chỉ khám chữa dị ứng uy tín tại Hà Nội

Việc lựa chọn cơ sở y tế uy tín để khám và điều trị dị ứng đóng vai trò quan trọng trong quá trình cải thiện sức khỏe. Đặc biệt, với các trường hợp viêm mũi dị ứng, ngoài việc thăm khám, việc sử dụng thuốc phù hợp như Telfor 60 DHG (2 vỉ x 10 viên) có thể mang lại hiệu quả điều trị cao. Dưới đây là danh sách các địa chỉ khám chữa dị ứng hàng đầu tại Hà Nội.

Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

  • Địa chỉ: Số 1 Tôn Thất Tùng, Phường Trung Tự, Quận Đống Đa, Hà Nội

Khoa Miễn dịch – Dị ứng – Khớp, Bệnh viện Nhi Trung Ương

  • Địa chỉ: 18/879 La Thành, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Hà Nội

Bệnh viện Hữu Nghị

  • Địa chỉ: Số 1 Trần Khánh Dư, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec

  • Địa chỉ: Khu đô thị Times City, 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

  • Địa chỉ: Số 1 Trần Hưng Đạo, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Cử nhân Điều dưỡng Lê Thị Thúy
Cử nhân Điều dưỡng Lê Thị Thúy
Đã kiểm duyệt nội dung

Bác sĩ nội trú Nguyễn Duy Sơn

  • 34 Đại Cồ Việt, Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam
  • Tai - Mũi - Họng
  • 450.000đ

Ngày khám*

Giờ khám*

PGS.TS.BS Nguyễn Thị Hoài An

  • 1e Trường Chinh, Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam
  • Tai - Mũi - Họng
  • 400.000đ

Ngày khám*

Giờ khám*

Bác sĩ CKII Nguyễn Ngọc Phấn

  • 34 Đại Cồ Việt, Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam
  • Tai - Mũi - Họng
  • 370.000đ

Ngày khám*

Giờ khám*

Tiến sĩ, Bác sĩ Đinh Thị Thu Hương

  • 14 Trần Bình Trọng, Trần Hưng Đạo, Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam
  • Tai - Mũi - Họng
  • 300.000đ

Ngày khám*

Giờ khám*

Bác sĩ CKII Phạm Tuấn Khoa

  • 583 Sư Vạn Hạnh, Phường 13, Quận 10, TP. HCM
  • Tai - Mũi - Họng
Đặt lịch khám nhanh